Quy trình xét nghiệm phát hiện kháng đông trên máy ACL TOP 500
Quy trình này áp dụng trong việc thực hiện xét nghiệm phát hiện kháng đông nội sinh tại khoa xét nghiệm, sử dụng máy ACL TOP 500.
Người thẩm định: Trương Công Duẩn
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 17/01/2022
1. Mục đích
Nội dung bài viết
Quy trình này giúp cho nhân viên khoa xét nghiệm thực hiện xét nghiệm phát hiện kháng đông nội sinh thực hiện bằng huyết tương được tách từ máu toàn phần chống đông bằng citrate natri.
2. Phạm vi áp dụng xét nghiệm phát hiện kháng đông nội sinh
Quy trình này áp dụng trong việc thực hiện xét nghiệm phát hiện kháng đông nội sinh tại khoa xét nghiệm, sử dụng máy ACL TOP 500.
3. Trách nhiệm
- Lãnh đạo đơn nguyên huyết học có trách nhiệm giám sát nhân viên thực hiện.
- Bác sĩ, Kỹ thuật viên đơn nguyên huyết học đã được đào tạo thực hiện xét nghiệm theo quy trình
4. Định nghĩa- Từ viết tắt
4.1. Định nghĩa: Không áp dụng
4.2. Chữ viết tắt
- APTT (Activated Partial Thromboplastin Time): Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa
- EQAs (External Quality Assessment Scheme): Chương trình ngoại kiểm tra chất lượng.
- IQC (Internal Quality control): Nội kiểm tra chất lượng.
- PXN: Phòng xét nghiệm.
- s (second): giây.
- r (ratio): tỷ lệ.
5. Chuẩn bị bệnh nhân/ Mẫu bệnh phẩm
5.1. Chuẩn bị bệnh nhân
Có thể lấy máu bất kỳ thời điểm nào trong ngày, tốt nhất là lấy máu vào đầu giờ sáng, khi chưa ăn sáng.
5.2. Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh phẩm
Dụng cụ chứa mẫu bệnh phẩm là ống có chất chống đông Natri citrate 3,2%. Mẫu bệnh phẩm là máu ngoại vi toàn phần, tỷ lệ máu/dung dịch chống đông là 9/1. Thời gian ổn định mẫu ở nhiệt độ phòng xét nghiệm là 4 giờ. Nếu không thực hiện xét nghiệm ngay, mẫu huyết tương nghèo tiểu cầu cần loại bỏ tế bào và đông lạnh ở – 20C trong thời gian tối đa 2 tuần.
6. Trang thiết bị, thuốc thử và vật tư tiêu hao
6.1. Thiết bị
Máy xét nghiệm đông máu ACL TOP 500. Máy tính và máy in Máy ly tâm ống nghiệm
6.2. Hoá chất
Tên hóa chất | Bảo quản | Thời gian ổn định trên máy |
APTT-SS | 2 – 80 C | 5 ngày |
Calcium Chloride | 2 – 80 C | 30 ngày |
Cleaning Agent (clean A) | 15 – 250C | |
Rinse solution | 15 – 250C | |
Cleaner Solution (Clean B) | 15 – 250C | 30 ngày (sau khi pha tỷ lệ 1 Cleaning Agent và 7 nước cất |
Cuvet | 15 – 250C |
6.3. Vật tư tiêu hao:
- Ống chống đông citrate 3,2%.
- Nước cất pha tiêm.
- Giá đựng ống nghiệm.
- Găng tay cao su.
- Giấy in A4.
- Thùng, túi đựng rác
7. Nguyên tắc/ nguyên lý
Thời gian đông của xét nghiệm APPT đánh giá đường nội sinh kéo dài do 2 nhóm nguyên nhân chính: thiếu hụt hoặc có chất ức chế một hoặc nhiều yếu tố đông máu tham gia con đường đông máu này. Tiến hành xét nghiệm APPT với mẫu trộn huyết tương người bệnh với huyết tương bình thường theo tỷ lệ 1: 1 (APPT 1:1 mix test) để phân biệt 2 nhóm nguyên nhân này: APPT của mẫu trộn sẽ điều chỉnh về bình thường nếu thiếu hụt yếu tố đông máu, APPT của mẫu trộn không điều chỉnh về bình thường trong trường hợp có chất ức chế.
8. Nguyên tắc an toàn
- Không được để hoá chất tiếp xúc trực tiếp với mắt và da.
- Luôn đeo găng khi xử lý mẫu bệnh phẩm và làm xét nghiệm.
- Khử khuẩn bề mặt nơi làm việc, xử lý rác, bệnh phẩm theo quy định an toàn PXN
9. Các bước thực hiện quy trình
9.1. Chuẩn bị
- Trước khi bật máy: Kiểm tra hóa chất, thuốc thử; thùng chứa nước thải; giấy in; nguồn điện và các phích cắm điện.
- Nhân viên xét nghiệm chuẩn bị các mẫu bệnh phẩm xét nghiệm theo quy trình Giao nhận mẫu bệnh phẩm
9.2. Thực hiện kỹ thuật
Bước | Mô tả |
1 | Chuẩn bị và bổ sung toàn bộ hóa chất cần thiết liên quan đến test được chỉ định, luôn chú ý Rinse solution, Cleaning Agent, Clean B. Bật máy ACL TOP 500 theo hướng dẫn sử dụng máy ACL TOP 500. Thực hiện QC theo hướng dẫn chạy mẫu nội kiểm trên máy ACL TOP 500. |
2 | Nhân viên xét nghiệm kiểm tra mẫu bệnh phẩm, đảm bảo định danh người bệnh trên giấy chỉ định và trên ống mẫu trùng nhau; ống lấy đủ máu; không đông. Phân loại mẫu cấp cứu để riêng để làm trước |
3 | Ly tâm 2000- 2500G trong 15 phút, tách lấy huyết tương nghèo tiểu cầu để làm xét nghiệm. |
4 | Pha Normal hemosil để ở nhiệt độ phòng 30 phút: mẫu chứng |
5 | Pha mẫu huyết tương hỗn hợp chứng và bệnh theo tỷ lệ 1: 1 (200 µl huyết tương bệnh + 200µl huyết tương chứng) |
6 | Chạy song song xét nghiệm APTT 3 mẫu huyết tương bệnh, chứng, hỗn hợp chứng và bệnh: Thực hiện khai báo tên hoặc code của mẫu bệnh phẩm, các test được chỉ định và chạy mẫu: Xếp mẫu vào Rack chứa mẫu ↓ Cho Rack vào máy ở vị trí từ S1-S8 ↓ Vào của sổ có chữ S (góc trên trái màn hình): xem lại xem máy scan Barcode đã đúng chưa. Nếu sai hoặc không quét được thì nhập bằng tay ↓ Vào phần chọn test (bên tay phải), tích các test được chỉ định. ↓ Chạy mẫu (hình thằng người chạy) |
7 | Ghi thời gian APTT của cả 3 mẫu. Tính chỉ số Rosner Chỉ số Rosner = {[APTT(bệnh+chứng) – APTT(chứng)] x 100} / APTT(bệnh) |
8 | Lưu mẫu theo quy trình lưu và hủy mẫu bệnh phẩm. |
10. Kiểm soát chất lượng
10.1. Quy định kiểm soát chất lượng
Tuân thủ quy định đảm bảo chất lượng. Bảo dưỡng máy hàng ngày, tuần, tháng theo hướng dẫn sử dụng máy ACL TOP 500.
10.2. Nội kiểm tra chất lượng
Thực hiện theo quy định Kiểm soát chất lượng xét nghiệm. Thực hiện nội kiểm mỗi 8 giờ với 2 mức QC.
10.3. Ngoại kiểm tra chất lượng
Thực hiện theo quy định Ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm.
11. Diễn giải và báo cáo kết quả
11.1. Tính toán và biện luận kết quả
- Tính chỉ số rosner:
< 12:Kháng đông âm tính 12– 15: Kháng đông nghi ngờ >15: Kháng đông dương tính.
- Khi kết quả Dương tính: ghi vào phần ghi chú trên kết quả xét nghiệm: Không thể loại trừ tác dụng của các thuốc ức chế đông máu.
- Duyệt kết quả theo quy trình Xem xét và phê duyệt kết quả xét nghiệm
11.2. Khoảng tham chiếu: Chỉ số Rosner < 12: kháng đông nội sinh âm tính
11.3. Giá trị báo động: Không áp dụng
11.4. Khoảng tuyến tính: Không áp dụng
11.5. Khoảng báo cáo: Không áp dụng
11.6. Ý nghĩa lâm sàng
- Khi APTT kéo dài, kháng đông âm tính: không có chất ức chế, thiếu hụt yếu tố đông máu nội sinh.
- Khi APTT kéo dài, kháng đông dương tính: có chất ức chế đông máu nội sinh hoặc đang dùng các thuốc chống đông máu như heparin, chất ức chế yếu tố Xa , chất ức chế trực tiếp thrombin
11.7. Kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng/ gây nhiễu
- Mẫu bệnh phẩm: không đúng tỷ lệ chống đông; nhầm bệnh phẩm; lấy máu từ đường truyền tĩnh mạch; garo quá 1 phút; lấy máu chậm; kim lấy máu quá nhỏ; mẫu nhiễm heparin; sai loại tube hoặc tube hết hạn sử dụng; Mẫu tăng độ đục.
- Vận chuyển mẫu bệnh phẩm: nhiệt độ bảo quản cao; thời gian lâu; rung lắc mẫu quá mạnh trong vận chuyển
12. Các ghi chú bổ sung
- Không nên bật, tắt máy nhiều lần trong ngày.
- Trong các trường hợp máy báo lỗi, tiến hành rửa máy, nếu không khắc phục được, liên hệ với kỹ sư của công ty theo qui định của Bệnh viện.
13. Lưu trữ hồ sơ: thực hiện theo quy định
14. Tài liệu tham khảo
- Tiêu chuẩn ISO 15189:2012 (TCVN ISO15189:2014): Phòng thí nghiệm Y tế – Yêu cầu cụ thể về chất lượng và năng lực.
- ARLM 03 (01/2020) – Yêu cầu bổ sung đánh giá phòng xét nghiệm Y tế của Văn phòng Công nhận Chất lượng (BoA), Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định 5530/QĐ-BYT ban hành 25/12/2015 “về việc hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm tại các cơ sở khám chữa bệnh”.
- Bộ Y tế (2012), “Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền”, NXB Y học.
- IL: ACL TOP Maintainance training guide.
- Thông tin hóa chất SynthASil.
- College of American Pathologists 325 Waukegan Road Northfield, IL 60093-2750www.cap.org 09.17.2019
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó