Nội dung bài viết
Estrogel: Công dụng và những điều cần lưu ý
Gel bôi ngoài da: Estradiol 0,06% 80 g.
Hormon sinh dục nữ.
Điều trị thiếu estrogen và các triệu chứng do thiếu estrogen: Triệu chứng vận mạch (bốc hỏa, ra mồ hôi ban đêm...), teo niệu-dục (teo âm đạo-âm hộ, tiểu tiện không kiểm soát), triệu chứng về tâm lý (rối loạn giấc ngủ, suy nhược...) ở phụ nữ tiền mãn kinh. Phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh.
Ung thư vú (trừ một số trường hợp di căn), có khối u ác tính phụ thuộc estrogen (như ung thư nội mạc tử cung). Xuất huyết âm đạo chưa được chẩn đoán, tăng sản nội mạc tử cung chưa điều trị. Tiền sử/đang mắc huyết khối TM sâu, thuyên tắc phổi, đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, mạch não. Bệnh gan nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
U xơ tử cung hoặc lạc nội mạc tử cung, nguy cơ bị khối u phụ thuộc estrogen, chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân. Tiền sử hoặc có nguy cơ huyết khối tắc mạch, tăng HA động mạch, rối loạn chức năng gan (như u gan), đái tháo đường, sỏi mật, đau nửa đầu, lupus ban đỏ, tiền sử tăng sản nội mạc tử cung, động kinh, hen, xơ cứng tai, người trên 60 tuổi. Không khuyến cáo dùng liên tục mà không dùng cùng lúc với progestin do các nguy cơ tăng sản nang tuyến, loạn sản có thể gây ung thư nội mạc tử cung.
Thường gặp: Kích ứng tại vị trí bôi thuốc, vú to/căng tức, đau bụng kinh, rong kinh, rối loạn kinh nguyệt, huyết trắng, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chuột rút, đau các chi, căng thẳng, trầm cảm.
Ít gặp: U vú lành tính, polyp tử cung, tăng thể tích khối u tử cung, lạc nội mạc tử cung, chóng mặt, buồn ngủ, phù, giữ nước, huyết khối TM, viêm tắc TM, phù, phát ban, ngứa, rám da, u tuyến gan, sỏi mật... Các tác dụng không mong muốn của thuốc có thể xảy ra trong một vài tháng đầu dùng thuốc, nên đợi 3 tháng trước khi có bất kỳ thay đồi gì. Có thể cần nhắc các biện pháp giảm liều, thay đổi loại estrogen, đường dùng để giảm các tác dụng này.
Người lớn: 1,25 g - 2,5 g/ngày.
Cách dùng: Lấy đủ lượng thuốc cần dùng bằng các sử dụng dụng cụ chia liều kèm theo tuýp thuốc. Bôi ngoài da vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Nên tự bôi trên da sạch, không nhờ người khác bôi gel. Vị trí bôi: Khu vực cánh tay, vai, bụng, đùi, có thể thay đổi vị trí để tránh kích ứng. Không bôi trực tiếp trên vú, âm hộ hoặc niêm mạc âm đạo. Không rửa vùng bôi trong vòng ít nhất 1 giờ, không dùng chất tẩy rửa mạnh để vệ sinh vùng đã bôi. Nếu quên 1 liều thuốc: Không tăng liều gấp đôi vào hôm sau. Nếu thời gian bôi liều kế tiếp < 12 giờ: Đợi đến lần bôi liều tiếp theo. Nếu thời gian bôi liều kế tiếp > 12 giờ: Bôi thuốc ngay và tiếp tục dùng liều kế tiếp như thường lệ. Quên 1 liều có thể làm tăng khả năng xuất huyết.
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: Không nên vì có thể ức chế tiết sữa.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.