Nội dung bài viết
Citalopram: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Bagocit 20 mg.
Thuốc chống trầm cảm nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc.
Điều trị trầm cảm.
Chứng ăn vô độ ở người lớn. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế. Chứng rối loạn hoảng sợ. Rối loạn lo âu tổng thể.
Sử dụng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau ngừng sử dụng MAOi hoặc sử dụng cho NB đang dùng linezolid hoặc truyền TM xanh methylene hoặc sử dụng đồng thời với pimozide. NB có khoảng QT kéo dài hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Trẻ em, hạ natri máu, người cao tuổi, chuyển hóa thuốc kém qua CYP2C19, có yếu tố nguy cơ gây kéo dài khoảng QT, NB có nguy cơ chảy máu, suy gan.
Mất ngủ, ngủ gà, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, buồn nôn, tăng tiết mồ hôi. Táo bón, tiêu chảy, kích động, rối loạn xuất tinh.
Dùng đường uống
- Điều trị trầm cảm: 20 mg/ngày (tối đa 40 mg/ngày).
- Người cao tuổi (> 65 tuổi): 10 mg/ngày (tối đa 20 mg/ngày).
- NB suy giảm chức năng gan:
+ Liều khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu cho NB suy gan nhẹ và vừa, sau đó tăng liều từ từ đến tối đa 20 mg/ngày.
+ NB suy gan nặng: Hiệu chỉnh liều và giám sát chặt chức năng gan.
- NB chuyển hóa thuốc kém qua CYP2C19: 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu, sau đó có thể tăng liều lên tối đa 20 mg/ngày.
Hiệu quả của trị liệu xuất hiện sau tối thiểu 2 tuần. NB cần tiếp tục được dùng thuốc cho đến khi không có triệu chứng trong 4 - 6 tháng. Giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc để tránh hội chứng cai thuốc.
Phụ nữ có thai: C (FDA), C (TGA). Do những thay đổi sinh lý khi mang thai, liều dùng cho PNCT cần được điều chỉnh phù hợp với từng cá thể. Gần cuối thai kỳ, một số NB cần tăng liều. Giảm liều vài tuần trước khi sinh có thể giúp giảm độc tính hoặc hội chứng ngừng thuốc ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: Khi bắt đầu điều trị trầm cảm ở PNCCB, nên lựa chọn các thuốc khác. Với NB đã điều trị thành công bằng citalopram khi mang thai, có thể tiếp tục sử dụng khi cho con bú nếu không có chống chỉ định nào khác. Vì thuốc tiết qua sữa mẹ, trẻ bú mẹ có thể gặp một số tác dụng phụ (quấy khóc, rối loạn giấc ngủ).
Không cần hiệu chỉnh liều đối với NB suy thận nhẹ và vừa.
TLTK: Uptodate, eMC, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
MAOi: Monoamine oxidase inhibitors - Thuốc ức chế enzyme monoamine oxydase.
TM: Tĩnh mạch.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.