Nội dung bài viết
Morihepamin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm truyền-200 ml: L-Isoleucine, LLeucine, L-Lysine acetate, L-Methionine, L-Phenylalanine, L-Threonine, LTryptophan, L-Valine, L-Alanine, L-Arginine, L-Aspartic acid, L-Histidine, LProline, L-Serine, L-Tyrosine, Glycine.
Dung dịch tiêm truyền acid amin cho người bệnh suy gan.
Bệnh não do gan trong suy gan mạn.
Suy thận nặng, có rối loạn chuyển hóa acid amin ngoài gan.
Toan huyết nặng, suy tim sung huyết, gia tăng nồng độ amoniac máu và các triệu chứng tâm thần, thần kinh khi dùng thuốc.
Buồn nôn, nôn, toát mồ hôi, tăng thoáng qua amoniac, đau dọc mạch máu, nổi mày đay, run chân tay do hạ đường huyết, phát ban, tức ngực, đánh trống ngực, rùng mình, sốt, nhức đầu, đau mạch.
Liều tùy theo tuổi, triệu chứng và cân nặng.
Người lớn: Thông thường 500 ml/lần/ngày truyền TM. Thời gian truyền không dưới 180 phút. Truyền TM trung ương: Có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose truyền trong 24 giờ.
Kiểm tra cân bằng điện giải nếu dùng lượng lớn hoặc phối hợp với dịch truyền có chất điện giải.
Tài liệu tham khảo: NSX
Từ viết tắt:
- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
- TM: Tĩnh mạch