Nội dung bài viết
Cefotaxime: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Claforan 1 g, Biotaksym 1 g, Torlaxime 1 g, ống 4 ml dung môi.
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, thận-tiết niệu, da-mô mềm, xương khớp, sinh dục, ổ bụng, nhiễm trùng huyết, nội tâm mạc, viêm màng não, dự phòng phẫu thuật và dự phòng ở người suy giảm miễn dịch.
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tiền sử quá mẫn với penicillin.
NB hạn chế natri, cần theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Phản ứng quá mẫn (phát ban, sốt, ngứa, tăng bạch cầu ưa acid), viêm đau nơi tiêm; nôn, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy; viêm kết tràng giả mạc do Clostridium dificile, tăng enzyme gan, tăng creatinine, ure máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt.
Người lớn: 1 - 2 g mỗi 8 - 12 giờ (tối đa 12 g/ngày), viêm màng não: 2 g mỗi 6 giờ.
Trẻ em: 100 - 150 mg/kg/ngày chia mỗi 8 giờ, có thể tăng tới 200 mg/kg/ngày với nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
Cách dùng:
- Tiêm TM: Hoàn nguyên 1 g trong 4 ml, tiêm TM trong 3 - 5 phút.
- Truyền TM: Hoàn nguyên 1 g trong 50 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% truyền trong 30 phút.
Phụ nữ có thai: B1 (TGA); B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Drug in renal failure.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
B1 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.