MỚI

Amphotericin B Lipid Complex: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 18/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch Ampholip 5 mg/ml - 10 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống nấm.

Chỉ định

Lựa chọn ưu tiên trong điều trị nhiễm nấm thần kinh trung ương, viêm màng ngoài/trong tim, viêm cơ tim do nấm trên mọi đối tượng; nhiễm nấm xâm lấn trên PNCT, người suy giảm miễn dịch. Lựa chọn trong điều trị nhiễm nấm toàn thân hoặc xâm lấn do các chủng nấm nhạy cảm, mức độ đe dọa tính mạng ở NB suy giảm chức năng thận, NB không đáp ứng, không dung nạp, hoặc chống chỉ định với amphotericin B thông thường hoặc các thuốc kháng nấm toàn thân khác. Với nhiễm nấm Candida toàn thân, xâm lấn: Sử dụng khi không đáp ứng, không dung nạp, chống chỉ định với thuốc chống nấm nhóm azole hoặc enchinocandin. Với nhiễm nấm Aspegillus toàn thân, xâm lấn: Sử dụng khi không đáp ứng, không dung nạp, chống chỉ định với voriconazole.

Chống chỉ định

Quá mẫn với amphotericin B.

Thận trọng

Theo dõi chặt chẽ chức năng thận: Kiểm tra chức năng thận trước khi dùng thuốc và 2 - 3 lần/tuần trong thời gian dùng thuốc. Theo dõi chức năng gan, điện giải đồ, công thức máu 1 lần/tuần trong thời gian dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Amphotericin B dạng lipid complex có ít tác dụng phụ hơn so với dạng thông thường, tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ NB trong quá trình truyền thuốc, sử dụng thuốc. Phản ứng tiêm truyền có thể xảy ra: Đau bụng, buồn nôn, nôn, đau cơ, ngứa, sốt, hạ HA, co thắt phế quản.
Những NB có tiền sử phản ứng tiêm truyền mức độ nhẹ đến vừa: Dự phòng bằng NSAID, có thể phối hợp thêm diphenhydramine hoặc paracetamol phối hợp diphenhydramine hoặc hydrocortisone trước khi dùng amphotericin B 30 - 60 phút. Các tác dụng không mong muốn thường gặp khác: Đau đầu, thiếu máu có hồi phục, hạ kali, suy giảm chức năng thận, suy đa tạng, nhiễm khuẩn.

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 1 tháng tuổi: 5 mg/kg; 1 lần/ngày. Khoảng thời gian dùng phụ thuộc vào từng chỉ định, tối thiểu 14 ngày.
Cách dùng: Truyền TM. Nên dùng đường truyền riêng, nếu không phải tráng đường truyền bằng glucose 5% trước khi truyền Ampholip.
- Hướng dẫn pha thuốc: Lắc nhẹ cho tới khi hết cặn màu vàng ở đáy lọ. Sử dụng kim tiêm cỡ 18 để rút liều lượng thích hợp vào bơm tiêm, thay kim tiêm bằng kim tiêm 5mm (hoặc kim tiêm có màng lọc của NSX nếu có) cho vào túi dịch glucose 5% để đạt nồng độ 1 mg/ml. Với NB cần hạn chế dịch, nồng độ pha loãng cho phép lên tới 2 mg/ml. Lắc nhẹ dung dịch sau pha, không được có kết tủa, vẩn đục. Không được dùng NaCl để pha thuốc.
- Test Ampholip trong lần truyền thuốc đầu tiên: Truyền TM 1 mg pha trong 20 ml glucose 5% trong 15 phút, quan sát NB trong 30 phút. Nếu NB không có dấu hiệu quá mẫn, tiếp tục truyền.
- Tốc độ truyền: 2,5 mg/kg/giờ. Nếu thời gian truyền dài, lắc nhẹ chai truyền mỗi 2 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Amphotericin B là thuốc kháng sinh hạn chế cao, phải hội chẩn Ban quản lý sử dụng kháng sinh trước khi sử dụng. Để hạn chế gia tăng kháng thuốc, chỉ nên sử dụng amphotericin B lipid complex khi phân lập được nấm.
Phụ nữ có thai: B (FDA, TGA).
Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: Uptodate, Micromedex, NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
TM: Tĩnh mạch.
NSAID: Nonsteroidal anti - inflammatory drugs - Thuốc giảm đau chống viêm không steroid.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
163