Nội dung bài viết
Sorafenib: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén bao phim: Nexavar 200 mg.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm ức chế Tyrosine kinase, ức chế yếu tố phát triển nội mạch.
Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển, ung thư tế bào biểu mô gan.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
PNCT và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, NB đang dùng warfarin, có hội chứng QT dài bẩm sinh, đã điều trị với anthracycline tích lũy liều cao; đang dùng thuốc chống nhịp nhanh, các thuốc có thể kéo dài QT; rối loạn điện giải, suy gan, đang dùng thuốc được chuyển hóa qua con đường UGT1A1 (như irrinotecan), dùng đồng thời với docetaxel, neomycin.
Rất thường gặp: Giảm lympho bào, giảm phosphate máu, xuất huyết, tăng HA, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, mẩn đỏ, rụng tóc, ngứa, đau; tăng amylase, lipase. Thường gặp: Giảm bạch cầu, hồng cầu, giảm tiểu cầu, biếng ăn; giảm calci máu, kali máu, trầm cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, ù tai, táo bón, viêm miệng, khó tiêu, nuốt khó, khô da, ngứa, bong da, nổi mụn, đau cơ - khớp, suy thận, protein niệu, rối loạn cương dương, sốt, giả cúm, tăng enzyme gan. Ít gặp: Quá mẫn (phản ứng ngoài da và nổi mày đay), nhược giáp, cường giáp, giảm natri máu, mất nước, hội chứng não chất trắng, cơn tăng HA kịch phát, bệnh phổi mô kẽ, trào ngược dạ dày thực quản, viêm tụy, viêm dạ dày, tăng bilirubin và vàng da, viêm túi mật, viêm đường mật, thủng đường tiêu hóa, nhồi máu cơ tim, suy tim, ban đỏ đa dạng, u gai sừng, ung thư tế bào vảy của da, vú to ở nam, tăng phosphatase kiềm, rối loạn đông máu, prothrombin bất thường. Hiếm gặp: Kéo dài khoảng QT, hội chứng thận hư. Không rõ tần suất: Phù mạch, phản ứng quá mẫn, viêm gan do thuốc, SJS, TEN, hội chứng chân tay (xuất hiện trong 6 tuần đầu điều trị). Liều dùng, cách dùng: Nuốt viên kèm theo 1 ít nước. Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo: 400 mg/lần × 2 lần/ngày.
Nuốt nguyên viên.
Phụ nữ có thai: D (TGA), D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
HA: Huyết áp.
SIS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.