Nội dung bài viết
Cefamandole: Công dụng và những điều cần lưu ý
Thuốc bột pha tiêm: Tarcefandol 1 g.
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2.
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm: Đường hô hấp dưới, đường niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn máu, nhiễm khuẩn xương khớp, dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật.
Quá mẫn với cephalosporin hoặc các thành phần của thuốc.
Tiền sử quá mẫn với penicillin.
Quá mẫn, ban sẩn, mày đay, giảm nhẹ bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, tăng nhẹ enzyme gan, tiêu chảy.
Người lớn:
- Điều trị: 1 - 2 g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn nặng có thể lên tới 4 g/12 giờ.
- Dự phòng phẫu thuật: 1 - 2 g trước mổ.
Trẻ em: 50 - 200 mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần (cách nhau 8 - 12 giờ).
Cách dùng: Tiêm TM: Hoàn nguyên trong 10 ml nước cất, tiêm chậm trong 3 - 5 phút. Truyền TM: Hoàn nguyên trong 10 ml nước cất rồi pha loãng với 50 - 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5%. Tiêm bắp: Hoàn nguyên trong 3 ml nước cất.
Không dùng chung đường truyền với aminoside. Dung dịch sau pha ổn định trong 24 giờ ở 2 - 8oC.
Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc an toàn trên thai nhi, chưa có nghiên cứu trên người.
Phụ nữ cho con bú: Sử dụng thận trọng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Martindale.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.