Nội dung bài viết
Prednisolone: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Hydrocolactyl, Prednisolone, Solupred 5 mg. Viên nang: Hydrocolactyl 5 mg. Viên sủi: Solupred 20 mg.
Corticoid tác dụng toàn thân.
Chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não). Quá mẫn với prednisolone. Nhiễm trùng da do virus, nấm, lao. Đang dùng vaccine sống giảm độc lực.
N/A
Thường gặp: Suy thượng thận, bội nhiễm, phù, giữ muối nước, tăng HA, hạ kali, tăng đường huyết, rối loạn lipid máu, loãng xương, chậm lành da, tăng cân. Ít gặp: Hoại tử xương, tăng nhãn áp. Hiếm gặp: Loét dạ dày, quá mẫn, đứt gân Achilles, bệnh võng mạc.
Uống
Người lớn:
- Ức chế miễn dịch, chống viêm: 5 - 60 mg chia thành 1 - 2 lần/ngày.
- Cơn hen cấp: 40 - 50 mg/lần/ngày trong ít nhất 5 ngày.
- Chống thải ghép gan: 200 mg/lần/ngày trong 3 ngày.
- Gout: 20 - 50 mg/lần/ngày trong 3 - 5 ngày. Giảm dần liều trong 7 - 10 ngày.
Trẻ em:
- Ức chế miễn dịch: 1 - 2 mg/kg/lần/ngày (tối đa 60 mg/ngày).
- Hội chứng thận hư: 60 mg/m2 /lần/ngày (tối đa 80 mg/ngày) trong 4 - 6 tuần, giảm dần liều.
- Hen cấp: 1 - 2 mg/kg/lần/ngày (tối đa 40 mg/ngày) trong 3 - 5 ngày.
Uống thuốc cùng với thức ăn, nên uống vào 6 - 8 giờ sáng. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất có thể. Giảm dần liều trước khi ngừng hẳn thuốc nếu đã sử dụng thuốc trong thời gian dài.
Phụ nữ có thai: C (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: DTQGVN, AHFS, AMH, Micromedex, Drugs in renal failure.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.