Nội dung bài viết
Vaminolact: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch truyền TM chứa: Alanine, arginine, aspartic acid, cysteine, glutamic acid, glycine, histidine, isoleucine, leucine, lysine, methionine, phenylalanine, proline, serine, taurine, threonine, tryptophan, tyrosine, valine, chai 100ml.
Dung dịch dinh dưỡng truyền TM.
Cung cấp acid amin để tổng hợp protein và để cung cấp taurine ở trẻ sơ sinh và trẻ em đang được nuôi dưỡng qua đường TM.
Bất thường chuyển hóa acid amin, khi có tổn thương gan không hồi phục và tăng ure máu không thẩm tách máu.
NB suy gan thận, cần dừng hoặc giảm liều, tùy tình trạng.
Buồn nôn, tăng thoáng qua enzyme gan, viêm tắc TM khi sử dụng TM ngoại vi.
Truyền TM.
- Trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh: Tối đa 35 ml/kg/ngày, truyền TM liên tục 24 giờ trong tuần đầu tiên của trẻ.
- Trẻ em: Truyền trong ít nhất 8 giờ. Liều tùy cân nặng trẻ:
+ 10 kg: 24 ml/kg/ngày.
+ 20 kg: 18,5 ml/kg/ngày.
+ 30 kg: 16 ml/kg/ngày.
+ 40 kg: 14,5 ml/kg/ngày.
Truyền acid amin TM có thể tăng bài xuất chất khoáng, đồng, kẽm, do đó cần lưu ý cung cấp các chất khoáng khi nuôi dưỡng TM trong thời gian dài. Giảm hoặc ngừng truyền khi có các hiện tượng quá liều (nôn, đỏ bừng mặt, toát mồ hôi).
TLTK: NSX.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.