MỚI

Voriconazole: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Voritab 200 mg

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc chống nấm

Chỉ định

Điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm cho NB từ 12 tuổi trở lên: Nhiễm trùng xâm lấn do nấm Aspergillosis. Nhiễm nấm máu Candida ở NB không bị giảm bạch cầu trung tính. Nhiễm trùng xâm lấn nghiêm trọng do nấm Candida đã đề kháng fluconazole. Nhiễm trùng nghiêm trọng do nấm Scedosporium spp và Fusarium spp gây ra. Dự phòng nhiễm trùng do nấm xâm lấn ở NB ghép tế bào máu tự thân có nguy cơ cao.

Chống chỉ định

Dùng đồng thời thuốc là cơ chất của CYP3A4 như: Terfenadine, astemizole, cisapride, pimozide or quinidine do nguy cơ kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh. Dùng đồng thời rifampicin, carbamazepine và phenobarbital do các thuốc này làm giảm nồng độ voriconazole. Dùng đồng thời sirolimus do voriconazole có thể làm tăng đáng kể nồng độ sirolimus.

Thận trọng

Độc tính trên tim mạch (kéo dài QT, xoắn đỉnh), độc tính trên gan (suy gan kịch phát, viêm gan ứ mật), độc tính trên da (ung thư da tế bào vảy, độc tính ánh sáng, SJS), độc tính trên thị giác (nhìn mờ, viêm thần kinh thị), suy thận cấp, viêm tụy cấp (ở trẻ em).

Tác dụng phụ

Thường gặp: Các vấn đề bất thường về thị lực và bất thường chức năng gan (phụ thuộc liều), phản ứng ngoài da, giảm tiểu cầu, thiếu máu, phù ngoại vi, phù phổi, hội chứng suy hô hấp tiến triển, tăng nhạy cảm ánh sáng. Hiếm gặp: Kéo dài khoảng QT, hoại tử ống thận, to hạch lympho, ảo giác, bệnh thần kinh ngoại biên.

Liều và cách dùng

- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi:  

+ Trên 40 kg: Liều tải 400 mg mỗi 12 giờ × 2 liều. Duy trì 200 mg mỗi 12 giờ. 

+ Dưới 40 kg: Liều tải 200 mg mỗi 12 giờ × 2 liều. Duy trì 100 mg mỗi 12 giờ. 

Trẻ em 2 - 12 tuổi hoặc trẻ ≤ 14 tuổi có cân nặng < 50 kg: Nên dùng dạng hỗn dịch. Liều khuyến cáo: 9 mg/kg mỗi 12 giờ.

Cách dùng: Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Chú ý khi sử dụng/tư vấn: Cần theo dõi chức năng gan, thận, tổn thương da (nếu điều trị kéo dài). Đo nồng độ thuốc trong máu (đích nồng độ đáy từ 1 - 5,5 mg/l). Tư vấn NB có thể bị nhìn mờ, nên tránh vận hành máy móc đặc biệt là ban đêm. Tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời (đội mũ, mặc áo chống nắng, bôi kem chống nắng).

Phụ nữ có thai: D (FDA), B3 (TGA). 

Phụ nữ cho con bú: Không nên cho con bú trong thời gian dùng thuốc. 

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. 

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, FDA.

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
105