

THÔNG TIN CÁ NHÂN
Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Nguyễn Đức Hinh là chuyên gia đầu ngành trong lĩnh vực sản phụ khoa trong nước với 38 năm cống hiến cho sự phát triển của ngành. Ông có chuyên môn sâu rộng về khám và chữa các bệnh lý về Sản Phụ khoa; thành thạo các phẫu thuật như mổ lấy thai; mổ cắt tử cung (mở bụng); mổ nội soi ổ bụng trong u xơ tử cung, u nang buồng trứng, vô sinh, dị dạng tử cung; phẫu thuật qua soi buồng tử cung điều trị dính buồng tử cung, dị dạng tử cung; phẫu thuật thu hẹp âm đạo.
Bác sĩ Hinh được phong hàm Phó Giáo sư y học vào năm 2006. Trong sự nghiệp cống hiến của mình, ông không chỉ tham gia rất nhiều khoá học chuyên sâu về bệnh về tuyến vú, nội soi, sản phụ khoa tại Việt Nam và Pháp mà còn là tác giả của hơn 100 bài báo khoa học trên các tạp chí trong nước và quốc tế; gần 30 cuốn sách và công trình nghiên cứu về sản phụ khoa.
Phó Giáo sư Hinh đã cống hiến sự nghiệp cả đời cho sự phát triển của nền y học nước nhà, ông được kính yêu và tin tưởng khi đảm nhận nhiều vị trí chủ chốt tại các đơn vị ngành y tế như Chủ nhiệm Bộ môn Sản – Phụ khoa Đại học Y Hà Nội, Hiệu trưởng trường Đại học Y Hà Nội, Phó Giám đốc chuyên môn Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Ông cũng là thành viên kì cựu và tích cực của các tổ chức y tế như Hội Tránh thai của cộng đồng Pháp ngữ (SFC), Hội Nội soi và Phẫu thuật nội soi Việt Nam, Hội Sản- Phụ khoa Việt Nam, Hội kế hoạch hoá gia đình Việt Nam (VINAFPA), Hội Sản Phụ khoa - Cộng Hòa Pháp, Hội Y học Pháp ngữ Việt Nam (AMFVN).
Hiện Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ Nguyễn Đức Hinh đang giữ chức vụ Giám đốc Trung tâm Sức khỏe Phụ nữ kiêm Trưởng khoa Y học bào thai - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.
1987 - Đến nay: Giảng viên bộ môn Phụ Sản, trường Đại học Y Hà Nội;
1992 - 2001: Giảng viên bộ môn Phụ Sản, trường Đại học Y Hà Nội;
1997 - 2008: Phó Giám đốc Bệnh viện Phụ sản Trung ương;
1998 - Đến nay: Phó trưởng bộ môn Phụ sản, trường Đại học Y Hà Nội;
2001 - 2011: Giảng viên chính bộ môn Phụ Sản, trường Đại học Y Hà Nội;
2008 - 2018: Hiệu trưởng trường Đại học Y Hà Nội đồng thời là Chủ tịch Hội đồng Hiệu trưởng các trường đại học y dược Việt Nam;
2009 - 2012: Trưởng khoa Điều dưỡng và Hộ sinh;
2010 - Đến nay: Trưởng bộ môn Y đức và Tâm lý y học;
2011 - Đến nay: Giảng viên cao cấp; trường Đại học Y Hà Nội;
2014 - 2015: Phụ trách Bệnh viện Đại học Y Hà Nội;
2014 - Đến nay: Trưởng khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội;
2020 - Đến nay: Giám đốc Trung tâm Sức khỏe Phụ nữ kiêm Trưởng khoa Y học bào thai - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.
1977 - 1983: Tốt nghiệp sinh viên y khoa tại trường Đại học Y Hà Nội;
1982 - 1986: Tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú chuyên khoa Sản, khóa X;
1988 - 1989: Tham gia đào tạo chương trình FFI 1 năm ở Paris (Cộng hòa Pháp);
1995: Tốt nghiệp Thạc sĩ y học (chuẩn hóa);
1996 - 1997: Tham gia đào tạo chương trình FFI 1 năm ở Tours (Cộng hòa Pháp);
1997: Nhận bằng liên trường đại học về nội soi, Cộng hòa Pháp (Diplôme d’université de coeliochirurgie);
1997: Nhận bằng liên trường đại học các bệnh về tuyến vú, Cộng hòa Pháp (Diplôme d'université de sénologie);
1998: Tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên khoa cấp II về Sản Phụ khoa;
1998 - Đến nay: Phó Trưởng bộ môn Sản, trường Đại học Y Hà Nội;
1999: Quản lý nhà nước trung cao, Học viện hành chính quốc gia;
2003: Nhận bằng tốt nghiệp đại học, loại hình đào tạo tại chức, ngành Chính trị, danh hiệu Cử nhân Chính trị, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
2003: Nhận bằng Cử nhân ngành Luật học, hệ tại chức, hạng khá, khoa Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội;
2003: Nhận bằng Tiến sĩ y học;
2006: Được phong hàm Phó Giáo sư y học (Associate Professor title of Medicine).
- Năm 1998: Nghiên cứu chiều dài xương đùi và đường kính lưỡng đỉnh của thai bằng siêu âm đăng trên tạp chí Nghiên cứu Y học;
- Năm 1999: Contribution to the study of growth charts of ultrasound measurements of 30 week foetal femur length đăng trên tạp chí/ kỷ yếu Revue médicale;
- Năm 1999: Góp phần nghiên cứu biểu đồ phát triển đường kính lưỡng đỉnh thai trên 30 tuần đo bằng siêu âm đăng trên tạp chí Y học Việt Nam;
- Năm 2000: Nhân ba trường hợp tinh hoàn nữ tính hóa đăng trên tạp chí Nghiên cứu Y học;
- Năm 2001: Chỉ số nước ối của thai bình thường từ 28 tuần tuổi đăng trên tạp chí Y học Thực hành;
- Năm 2001: Độ sâu tối đa nước ối của thai bình thường từ 28 tuần tuổi; Điều trị chửa ngoài tử cung và u nang buồng trứng; Tình hình mổ lấy thai tại viện BVBMTSS năm 1998; Tình hình phẫu thuật nội soi trong năm 2000 tại viện BVBMTSS đăng trên tạp chí Y học Thực hành;
- Năm 2001: Tử vong của phụ nữ liên quan đến thai nghén và sinh đẻ đăng trên tạp chí Thông tin Y Dược;
- Năm 2002: Tổng kết cắt tử cung đường âm đạo năm 2001 tại Viện BVBMTSS; Nhận xét về kiểm soát tử cung tại Viện BVBMTSS năm 1999; Tổng kết tình hình chửa ngoài tử cung tại Viện BVBMTSS từ 1-2001 đến 12-2001; Nhận xét tình hình chửa ngoài tử cung năm 1995 tại Viện BVBMTSS đăng trên tạp chí Y học Việt Nam;
- Năm 2003: Volumineux fibrome utérin chez une adolescante de 15 ans. Myome géant à l’adolescence đăng trên tạp chí/ kỷ yếu J Gynecol Obstet Biol Reprod (2014: IF 0,622);
- Năm 2003: Đường kính lưỡng đỉnh thai từ 28 tuần đo bằng siêu âm và Chiều dài xương đùi thai từ 28 tuần đo bằng siêu âm; Một số kinh nghiệm nội soi trong năm 2001 tại Viện Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh; Một số kinh nghiệm cá nhân qua 2 năm thực hiện nội soi (2001 và 2002) đăng trên tạp chí Y học Việt Nam;
- Năm 2004: Áp dụng phương pháp tạo hình âm đạo theo Lansac (hội chứng Mayer-Rokitansky-Kuster-Hauser) đăng trên tạp chí Nghiên cứu Y học;
- Năm 2004: Amniotic fluid index measurements during normal singleton pregnancy above 28 gestational weeks: a longitudinal study đăng trên tạp chí/ kỷ yếu Revue médicale;
- Năm 2004: Một số nhận xét bước đầu về sử dụng kính soi có đường kính 5mm trong nội soi ổ bụng đăng trên tạp chí Y học Thực hành;
- Năm 2004: Một số nhận xét bước đầu về kỹ thuật chọc thẳng trocart trong nội soi ổ bụng đăng trên tạp chí Y học Thực hành;
- Năm 2004: Hiệu lực chẩn đoán thai già của độ sâu tối đa nước ối và chỉ số nước ối đăng trên tạp chí Y học Thực hành;
- Năm 2004: Độ dày bánh rau đo bằng siêu âm của thai từ 28 tuần đăng trên tạp chí Y học Thực hành;
- Năm 2004: Siêu âm đánh giá bán định lượng thể tích nước ối ở thai bình thường từ 28 tuần tuổi đăng trên tạp chí Y học Thực hành;
- Năm 2005: Amniotic fluid index measurements in normal pregnancy after 28 gestational weeks đăng trên tạp chí/ kỷ yếu International J of Gynecology and Obstetrics (2014: IF 1,563);
- Năm 2005: Đánh giá bước đầu kết quả áp dụng kỹ thuật mở và đóng bụng Hinh-Minh trong phẫu thuật phụ khoa đăng trên tạp chí Nghiên cứu Y học;
- Năm 2005: Bước đầu nghiên cứu tác dụng giảm cơn co tử cung của nifedipin trong điều trị dọa đẻ non đăng trên tạp chí Nghiên cứu Y học;
- Năm 2005: Đánh giá bước đầu kết quả áp dụng kỹ thuật mở và đóng bụng Hinh-Minh trong phẫu thuật mổ lấy thai đăng trên tạp chí Y học Việt Nam;
- Năm 2005: Bước đầu thực hiện kỹ thuật không phủ phúc mạc trong mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ Sản trung ương đăng trên tạp chí Y học Việt Nam;
- Năm 2005: Bước đầu nghiên cứu thời gian mổ lấy thai tại Bệnh viện Phụ Sản trung ương đăng trên tạp chí Y học Việt Nam;
- Năm 2005: Qua 88 trường hợp mổ lấy thai với kỹ thuật khâu cơ tử cung một lớp đăng trên tạp chí Y học Việt Nam;
- Năm 2006: Hiệu quả và sự chấp nhận của phụ nữ đối với phương pháp phá thai bằng mifepriston và misoprostol đăng trên tạp chí Nghiên cứu Y học;
- Năm 2006: Thành công nối vòi tử cung qua nội soi bằng kỹ thuật khâu một mũi (báo cáo trường hợp) đăng trên tạp chí Nghiên cứu Y học;
- Năm 2006: Nhân hai trường hợp đầu tiên nối vòi tử cung qua nội soi bằng kỹ thuật khâu một mũi thành công và Nghiên cứu áp dụng phẫu thuật nội soi cắt u nang buồng trứng lành tính tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương đăng trên tạp chí Y học Việt Nam;
- Năm 2010: Method of delivery and pregnancy outcomes in Asia: The WHO global survey on maternal and perinatal health 2007-08 đăng trên tạp chí/ kỷ yếu Lancet (2014: 39,207);
- Năm 2012: Mortality measures from sample-based surveillance: evidence of the epidemiological transition in Viet Nam đăng trên tạp chí/ kỷ yếu Bulletin of the World Health Organization (2014: IF 5,112);
- Năm 2013: Factors associated with job satisfaction among commune health workers: implications for human resource policies đăng trên tạp chí/ kỷ yếu Glob Health Action (2014: IF 1,646);
- Năm 2014: Phát hiện người lành mang gen bệnh và chẩn đoán trước sinh bệnh Hemophilia A đăng trên tạp chí Nghiên cứu Y học;
- Năm 2015: Health system research in Vietnam: generating policy-relevant knowledge đăng trên tạp chí/ kỷ yếu Glob Public Health (2014: IF 1,205).
- Năm 1995: Nhiễm HIV/AIDS-Y học cơ sở, lâm sàng và phòng chống - NXB Y học;
- Năm 2000: Giáo trình bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em; Nội soi trong phụ khoa - NXB Y học;
- Năm 2001: Từ điển thuật ngữ phụ sản Pháp-Việt và Việt - Pháp - NXB Y học;
- Năm 2002: Thủ thuật sản phụ khoa - NXB Y học;
- Năm 2003: Chẩn đoán và điều trị vô sinh - NXB Y học;
- Năm 2003: Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản - Bộ Y tế;
- Năm 2004: Phụ khoa dành cho thầy thuốc thực hành - NXB Y học;
- Năm 2005: Từ điển phụ sản Anh - Pháp - Việt - NXB Từ điển Bách khoa;
- Năm 2011: Bài giảng Sản Phụ khoa, Tập 2 - NXB Y học;
- Năm 2013: Giá trị của siêu âm nước ối trong chẩn đoán thai già; Bài giảng sản phụ khoa Tập 1 - NXB Y học;
- Năm 2014: Điều trị u xơ tử cung bằng cắt tử cung đường âm đạo - NXB Y học
Hội Tránh thai của cộng đồng Pháp ngữ (SFC)
Hội Nội soi và Phẫu thuật nội soi Việt Nam
Hội kế hoạch hoá gia đình Việt Nam (VINAFPA)
Hội Sản phụ khoa Việt Nam
Hội Sản Phụ khoa, Cộng Hòa Pháp
Hội Y học Pháp ngữ Việt Nam (AMFVN)
DANH SÁCH BÀI VIẾT
