

THÔNG TIN CÁ NHÂN
TS.BS Hồ Thị Nhân là bác sĩ Nhi Khoa có nhiều năm kinh nghiệm trong nghiên cứu dịch tễ học, lâm sàng và omics cũng như phương pháp nghiên cứu, thống kê sinh học và tin sinh học. Về lâm sàng, TS. BS Nhân đã làm việc tại Bệnh viện Nhi đồng 1, Bệnh viện Nhi đồng 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bệnh viện Saint Vincent de Paul ở Paris, Pháp và hiện tại là Bệnh Viện Vinmec Times City, Hà Nội.
Về nghiên cứu, TS.BS Hồ Thị Nhân nhận bằng Tiến sĩ Dịch tễ học tại Đại học Bang Michigan, Hoa Kỳ, là nghiên cứu viên tại Đơn vị Nghiên cứu Lâm sàng của Đại học Oxford, học giả thỉnh giảng tại Đại học Princeton-New Jersey-Mỹ, học giả sau tiến sĩ tại Trung tâm Y tế Đại học Columbia-New York-Mỹ.
Hiện tại, TS.BS Hồ Thị Nhân đang phụ trách Đào tạo về nghiên cứu khoa học cho Hệ thống Y tế Vinmec.
2018- nay: phụ trách Bộ Phận Dữ liệu Y sinh và Phương pháp Nghiên cứu, Hệ thống Y tế Vinmec
2016-2018: Nghiên cứu sinh sau tiến sĩ, Trung tâm Y tế Đại học Columbia, New York, Hoa Kỳ
2016-2016: Học giả thỉnh giảng, Đại học Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ
2013-2016: Nhà thống kê sinh học/Nhà nghiên cứu, Đơn vị Nghiên cứu Lâm sàng Đại học Oxford (OUCRU), Thành phố Hồ Chí Minh
2009-2012: Trợ lý nghiên cứu sau đại học, Khoa Dịch tễ học và Thống kê sinh học, Đại học Bang Michigan, Michigan, Hoa Kỳ
2008-2009: Bác sĩ Nhi khoa, Bệnh viện Nhi đồng 2, Thành phố Hồ Chí Minh
2005-2006: Bác sĩ Nội trú khoa Nhi, Bệnh viện Saint Vincent de Paul, Paris, Pháp
2003-2008: Bác sĩ Nội trú Khoa Nhi, Bệnh viện Nhi Đồng 1 và 2, Thành phố Hồ Chí Minh
2016: Học bổng Mervyn Susser của Trung tâm Y tế Đại học Columbia, New York, Hoa Kỳ
Học bổng du lịch và học phí năm 2011 của Đại học Washington cho Học viện mùa hè về di truyền thống kê.
2009-2012: Học bổng Tiến sĩ Dịch tễ học của Quỹ Giáo dục Việt Nam.
2005-2006: Học bổng đào tạo Nhi khoa, Paris, Pháp.
1999, 2000: Học bổng Tokyo Mitsubishi dành cho sinh viên y khoa xuất sắc.
05/2003: Bác sĩ đa khoa, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
11/2006: Bác sĩ nội trú Nhi khoa, Đại học Paris 5, Paris, Pháp
05/2008: Bác sĩ nội trú Nhi khoa, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
12/2012: Tiến sĩ Dịch tễ học, Đại học Bang Michigan, East Lansing, Michigan, Hoa Kỳ
04/2016: Sau Tiến sĩ Mô hình toán học, Đại học Princeton, Princeton, New Jersey, Hoa Kỳ
08/2018: Sau Tiến sĩ Chu sinh và thần kinh, Dịch tễ học, Trung tâm Y tế Đại học Columbia, New York, Hoa Kỳ
- Ho NT, Hoang VMT, et al. A spatial and temporal analysis of paediatric central nervous system infections from 2005 to 2015 in Ho Chi Minh City, Vietnam. Epidemiol Infect. 2017 Nov;145(15):3307-3317. doi: 10.1017/S095026881700228X.
Ho NT, Li F, et al. metamicrobiomeR: an R package for analysis of microbiome relative abundance data using zero-inflated beta GAMLSS and meta-analysis across studies using random effects models. BMC Bioinformatics, 2019, 20:188.
Ho NT, Thompson C, et al. Retrospective analysis assessing the spatial and temporal distribution of paediatric acute respiratory tract infections in Ho Chi Minh City, Vietnam. BMJ Open. 2018 Jan 21;8(1):e016349. doi: 10.1136/bmjopen-2017-016349.
Tuan NM, Ho NT, Chau NV, et al. Sensitivity and specificity of a novel classifier for the early diagnosis of dengue. PLoS Negl Trop Dis. 2015 Apr 2;9(4):e0003638. doi: 10.1371/journal.pntd.0003638.
Nguyen MT, Ho NT, Nguyen VV, et al. An Evidence-Based Algorithm for Early Prognosis of Severe Dengue in the Outpatient Setting. Clin Infect Dis. 2017 Mar 1;64(5):656-663. doi: 10.1093/cid/ciw863.
Ho NT, Li F, et al. Metaanalysis of effects of exclusive breastfeeding on infant gut microbiota across populations. Nat Commun. 2018 Oct 9;9(1):4169. doi: 10.1038/s41467-018-06473-x.
Ho NT, Furge K, et al. Gene expression in archived newborn blood spots distinguishes infants who will later develop cerebral palsy from matched controls. Pediatr Res. 2013 Apr;73(4 Pt 1):450-6. doi: 10.1038/pr.2012.200.
Arjyal A, Basnyat B, Ho NT, Koirala S, et al. Gatifloxacin versus ceftriaxone for uncomplicated enteric fever in Nepal: an open-label, two-centre, randomised controlled trial. Lancet Infect Dis. 2016 May;16(5):535-545. doi:10.1016/S1473-3099(15)00530-7.
Le T, Kinh NV, Cuc NTK, Tung NLN, Lam NT, Thuy PTT, Cuong DD, Phuc PTH, Vinh VH, Hanh DTH, Tam VV, Thanh NT, Thuy TP, Hang NT, Long HB, Ho NT, Wertheim HFL, et al. A Trial of Itraconazole or Amphotericin B for HIV-Associated Talaromycosis. New England Journal of Medicine. 2017 Jun 15;376(24):2329-2340. doi: 10.1056/NEJMoa1613306.
Daniels B, Coutsoudis A, Moodley-Govender E, Mulol H, Spooner E, Kiepiela P, Reddy S, Zako L, Ho NT, Kuhn L, et al. Effect of co-trimoxazole prophylaxis on morbidity and mortality of HIV-exposed, HIV-uninfected infants in South Africa: a randomised controlled, non-inferiority trial. Lancet Global Health. Volume 7, Issue 12, Pe1717-E1727, December 01, 2019. doi: 10.1016/S2214-109X(19)30422-X.
DANH SÁCH BÀI VIẾT
