Nội dung bài viết
Warfarin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dạng viên nén 5mg
Thuốc chống đông kháng vitamin K.
Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, dự phòng huyết khối tắc mạch ở người bệnh có van tim nhân tạo; rung nhĩ, thuyên tắc phổi, dự phòng nhồi máu não ở người bệnh có tiền sử nhồi máu cơ tim và tăng nguy cơ tắc mạch.
Nghiện rượu, nguy cơ chảy máu cao hoặc các bệnh có tăng nguy cơ nếu chảy máu nặng (tăng huyết áp không kiểm soát được, bệnh gan nặng, giảm tiểu cầu nặng).
Người bệnh tuân thủ điều trị kém, người bệnh có nguy cơ ngã cao, suy thận nặng, người bệnh đang dùng thuốc chống kết tập tiểu cầu, người bệnh phẫu thuật.
- Thường gặp: Chảy máu.
- Hiếm gặp: Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc, biến đổi màu sắc ngón chân, rụng tóc, sốt, ban đỏ, nôn và buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn chức năng gan, phản ứng quá mẫn.
Uống vào một giờ cố định trong ngày.
- Người lớn: 2 - 5 mg, điều chỉnh theo INR. INR mục tiêu thường là 2 - 3, trừ bệnh van tim.
- Trẻ em: Khởi đầu 200 microgam/kg trong ngày đầu tiên, sau đó 100 microgam/kg trong 3 ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo INR.
Theo dõi INR thường xuyên. người bệnh cần duy trì chế độ ăn uống ổn định, hạn chế uống nhiều rượu và ăn nhiều thực phẩm chứa vitamin K (những loại rau có màu xanh đậm) như súp lơ, bắp cải, rau diếp, trà xanh.
- Phụ nữ có thai: X (FDA) (*), D (TGA)(**).
- Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
(*) Nhóm X theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật và trên người hoặc trên kinh nghiệm dùng thuốc cho phụ nữ có thai cho thấy có bất thường đối với thai nhi và nguy cơ này vượt trội lợi ích điều trị. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc chuẩn bị có thai.
(**) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.