MỚI

Tranexamic Acid: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 22/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nang: Transamin 250 mg; Dung dịch tiêm: Tranmix, Transamin 250 mg/5 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc cầm máu nhóm ức chế tiêu fibrin.

Chỉ định

Chảy máu do tăng tiêu fibrin (bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, chảy máu bất thường trong và sau phẫu thuật), chảy máu bất thường do tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu phổi, mũi, bộ phận sinh dục, thận), rong kinh, phù mạch di truyền.

Chống chỉ định

Huyết khối hoặc có tiền sử nghẽn mạch do huyết khối, mù màu, NB phẫu thuật hệ thần kinh trung ương.

Thận trọng

Nguy cơ huyết khối cao, xuất huyết dưới nhện.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy. Ít gặp, hiếm gặp: Hạ HA, huyết khối, dị ứng da, rối loạn màu sắc thoáng qua.

Liều và cách dùng

Uống. Tiêm TM chậm 1 ml/phút. Truyền TM (pha loãng với NaCl 0,9% hoặc glucose 5%).
Người lớn:
- Uống: 1 - 1,5 g × 2 - 3 lần/ngày.
- Tiêm TM chậm: 0,5 - 1 g (hoặc 10 mg/kg) × 3 lần/ngày.
- Truyền TM liên tục 25 - 50 mg/kg trong 24 giờ.
Trẻ em:
- Uống: 15 - 25 mg/kg (tối đa 1,5 g) × 2 - 3 lần/ngày.
- Tiêm TM chậm: 10 mg/kg/liều x 3 - 4 lần/ngày x 2 - 8 ngày. Tốc độ tiêm không quá 100 mg/phút
- Truyền TM liên tục: 45 mg/kg trong 24 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: B1 (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, BNF, BNFC, DTQGVN, Injectable drug guide
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
B1 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không thấy tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
BNF: British National Formulary - Dược thư Quốc gia Anh.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
28