MỚI

Sulfasalazine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 14/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén bao tan trong ruột: Salazopyrine 500 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh nhóm sulfamide.

Chỉ định

Viêm đại tràng, bệnh Crohn, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp tự phát thiếu niên, viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định

Quá mẫn sulfonamide, aspirin hoặc một trong các thành phần của thuốc, rối loạn chuyển hóa porphyrin; suy gan, thận nặng; trẻ em dưới 2 tuổi.

Thận trọng

Thiếu enzyme G6PD, rối loạn tạo máu, dị ứng hoặc hen nặng, PNCT, PNCCB.

Tác dụng phụ

Nôn, buồn nôn, giảm số lượng tinh trùng (có hồi phục), tan máu, thiếu acid folic, ban da, mất cảm giác thèm ăn, tăng thân nhiệt. Ít gặp: Viêm miệng, giảm bạch cầu, tiểu cầu, gây vàng da và dịch cơ thể (nước tiểu, mồ hôi), viêm thận kẽ. Hiếm gặp: Viêm tụy, viêm gan, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim. 

Liều và cách dùng

Viêm đại tràng:  

- Người lớn: 2 - 4 g/ngày chia làm 2 - 4 lần. Có thể tăng lên 8 g/ngày, tuy nhiên tăng nguy cơ độc tính với liều > 4 g/ngày.

- Trẻ em: 40 - 60 mg/kg/ngày pha cấp, duy trì 20 - 30 mg/kg/ngày. 

Viêm khớp dạng thấp:  

- Người lớn: Khởi đầu 500 mg/ngày, tăng liều 500 mg mỗi tuần cho đến khi đạt 2 g/ngày chia 2 lần. Sau 12 tuần nếu không đáp ứng đầy đủ, có thể tăng tối đa 3 g/ngày. 

- Trẻ em: Điều trị duy trì: 30 - 50 mg/kg/ngày, chia 2 lần (tối đa 2 g/ngày). Nên bắt đầu với mức liều bằng 1/4 - 1/3 liều dự kiến để hạn chế tác dụng không mong muốn đường tiêu hóa.

Chú ý khi sử dụng

Uống thuốc với nhiều nước, uống cùng bữa ăn hoặc sau ăn để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. Thuốc có thể làm da, nước tiểu chuyển màu vàng cam. Xét nghiệm chức năng gan, thận và công thức máu trước và mỗi 2 - 4 tuần trong 3 tháng đầu, sau đó mỗi 3 tháng trong năm đầu điều trị và mỗi 6 tháng về sau. Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, cân nhắc bổ sung trong thai kỳ.

Phụ nữ có thai: A (TGA), B (FDA). 

Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài xuất lượng nhỏ vào sữa mẹ, có thể gây tiêu chảy cho trẻ sơ sinh. Cân nhắc tránh cho con bú khi dùng thuốc, đặc biệt khi trẻ sinh non, ốm yếu hoặc tăng bilirubin.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận. 

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, AMH. 

Từ viết tắt

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
14