Nội dung bài viết
Stadpizide: Công dụng và những điều cần lưu ý
Chỉ định dùng thuốc Stadpizide 50mg trong trường hợp:
- Người lớn mắc chứng lo âu, đã thất bại với phương pháp điều trị thông thường.
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Thuốc Stadpizide 50mg chống chỉ định trong trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Stadpizide 50mg.
- Người bị u tủy thượng thận.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Người đang trong trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế như: Hôn mê và ngộ độc rượu.
- Người có khối u phụ thuộc prolactin (như ung thư vú hoặc u tuyến yên).
Đang được cập nhật thông tin.
Khi sử dụng thuốc Stadpizide 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn như:
- Thường gặp: Mất ngủ, tăng prolactin huyết, buồn ngủ, tăng tiết sữa, vô kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt.
- Ít gặp: Hội chứng ngoại tháp (vẹo cổ do co thắt, ngồi không yên), khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh), kích thích quá mức, Parkinson.
- Hiếm gặp: Loạn vận động muộn, vú to ở nam giới, hạ huyết áp tư thế đứng, hội chứng an thần kinh ác tính, loạn nhịp tim, nhịp tim chậm, hạ thân nhiệt, vàng da ứ mật, nhạy cảm với ánh sáng.
Cách sử dụng: Thuốc Stadpizide 50mg dùng bằng đường uống, cùng với nước lọc.
Liều dùng:
Trong điều trị chứng lo âu ở người lớn:
- Liều từ 50 – 150 mg/ ngày. Điều trị tối đa trong vòng 4 tuần.
Điều trị bệnh tâm thần phân liệt:
- Khi các triệu chứng âm tính: Liều khởi đầu từ 200 – 400mg/ lần x 2 lần/ ngày. Có thể tăng liều Stadpizide 50mg lên 800mg/ ngày (nếu cần).
- Khi các triệu chứng dương tính: Liều khởi đầu từ 400mg/ lần x 2 lần. Có thể tăng liều Stadpizide 50mg lên 1,2g/ lần x 2 lần/ ngày.
- Khi các triệu chứng âm và dương tính kết hợp: Liều từ 400 – 600mg/ lần x 2 lần/ ngày.
Đối với người cao tuổi:
- Liều khởi đầu từ 50 – 100mg/ lần x 2 lần. Có thể điều chỉnh liều khi cần thiết.
Đối với trẻ trên 14 tuổi: Liều từ 3 – 5 mg/ kg thể trọng/ ngày.