Nội dung bài viết
Sắt Sucrose: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Venofer, Incros 20 mg/ml × 5 ml.
Thuốc điều trị thiếu máu.
Thiếu máu do thiếu sắt trong các trường hợp: Cần bổ sung sắt nhanh, NB không dung nạp hoặc không tuân thủ điều trị với sắt đường uống.
Thiếu máu không phải do thiếu sắt, thừa sắt hoặc rối loạn trong việc sử dụng sắt, quá mẫn với thành phần của thuốc, 3 tháng đầu thai kỳ.
Tiền sử hen, chàm, cơ địa dị ứng, quá mẫn với chế phẩm sắt đường uống, rối loạn chức năng gan, nhiễm trùng cấp hoặc mạn tính.
Thường gặp: Rối loạn vị giác thoáng qua. Ít gặp: Nhức đầu, chóng mặt, hạ HA, ngất, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, co thắt phế quản, khó thở, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, ngứa, nổi mày đay, ban, ngoại ban, ban đỏ, co cứng cơ, đau cơ, sốt, đỏ bừng mặt, đau ngực, tức ngực, viêm TM tại vị trí tiêm. Hiếm gặp: Dị cảm, mất ý thức, cảm giác nóng, tăng HA, đau khớp, phù ngoại biên, mệt mỏi, suy nhược, khó chịu.
Người lớn: Thông thường: 100 - 200 mg × 1 - 3 lần/tuần.
Trẻ em: Thông thường không quá 3 mg/kg × 1 - 3 lần/tuần.
Cách dùng: Tiêm 1 liều thử trước khi bắt đầu điều trị để xác định khả năng dung nạp. Ngừng tiêm ngay nếu có phản ứng quá mẫn hoặc không dung nạp.
- Tiêm TM chậm, không pha loãng: Liều thử: Tiêm TM 20 mg sắt (người lớn, trẻ em trên 15 kg) hoặc 1,5 mg sắt/kg (trẻ em dưới 15 kg) trong 1 - 2 phút. Sau 15 phút không có phản ứng, có thể tiêm nốt phần còn lại với tốc độ không quá 20 mg sắt/phút.
- Truyền TM: Pha loãng trong NaCl 0,9% tới nồng độ không thấp hơn 1 mg sắt/ml (pha nồng độ thấp hơn sẽ không đảm bảo độ ổn định). Liều thử: Truyền TM 20 mg sắt (người lớn, trẻ em trên 15 kg) hoặc 1,5 mg sắt/kg (trẻ em dưới 15 kg) trong 15 phút. Nếu không có phản ứng, truyền nốt phần còn lại với tốc độ tối đa 100 mg sắt/15 phút.
Chỉ dùng khi tình trạng thiếu sắt đã được xác nhận bằng xét nghiệm thích hợp (Hb, ferritin, sắt huyết thanh). Chuẩn bị sẵn sàng phương tiện cấp cứu sốc phản vệ khi dùng thuốc.
Phụ nữ có thai: A (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Micromedex.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.