Nội dung bài viết
Pyridostigmine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Mestinon 60 mg.
Thuốc chống nhược cơ, ức chế acetyl-cholinesterase.
Nhược cơ, liệt ruột, bí tiểu sau phẫu thuật.
Dự phòng ngộ độc phosphate hữu cơ.
Tắc ruột hoặc đường tiết niệu
Hen, bệnh tim mạch (loạn nhịp tim, nhịp tim chậm hạ HA, bệnh mạch vành), co giật, Parkinson, loét dạ dày, glaucom, suy thận.
Thường gặp: Tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tiết dịch phế quản. Nguy hiểm: Cơn cholinergic.
Người lớn:
- Nhược cơ: Khoảng liều 60 - 1500 mg/ngày, chia thành nhiều lần dùng (30 - 120 mg/liều)
- Liệt ruột, bí tiểu sau phẫu thuật: 60 - 240 mg/ngày.
- Dự phòng ngộ độc phosphate hữu cơ: 30 mg mỗi 8 giờ.
Trẻ em:
- Nhược cơ: 1 mg/kg mỗi 4 - 6 giờ, tối đa 7 mg/kg/ngày chia 5 - 6 lần.
- Liệt ruột, bí tiểu sau phẫu thuật: 15 - 60 mg/ngày.
Có thể dùng atropine (0,25 mg tiêm bắp/tiêm dưới da) để giảm tác dụng bất lợi khi bắt đầu điều trị, nhưng không nên sử dụng thường xuyên vì có thể che dấu các triệu chứng quá liều. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau 30 - 60 phút và tác dụng kéo dài khoảng 4 giờ vào ban ngày và 6 giờ vào ban đêm. Nên dùng thuốc vào thời điểm phù hợp để thuốc có tác dụng đúng lúc.
Phụ nữ có thai: C (FDA), C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận khi ClCr < 50 ml/phút.
TLTK: AMH, Uptodate, BNF, eMC.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.