Nội dung bài viết
Preterax: Công dụng và những điều cần lưu ý
Thuốc Preterax chống chỉ định đối với các trường hợp sau:
Liên quan đến Perindopril:
- Dị ứng với Perindopril hay các thuốc ức chế men chuyển khác.
- Có tiền sử bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó hoặc phù mạch do di truyền/tự phát.
- Phụ nữ có thai trên 3 tháng.
Liên quan đến Indapamide:
- Dị ứng với indapamide hoặc các sulfonamide khác.
- Bệnh suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30mL/ phút).
- Bệnh não gan.
- Suy gan nặng.
- Giảm kali huyết.
- Đang cho con bú.
Liên quan đến Preterax:
- Có tiền sử mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Preterax không nên dùng cho bệnh nhân thẩm tách máu, bệnh nhân bị suy tim mất bù chưa được điều trị.
Khi sử dụng thuốc Preterax, người dùng có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR) sau:
- Thường gặp, ADR > 1/100: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, rối loạn thị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, đau thượng vị, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, chán ăn, rối loạn vị giác, phát ban dạng dát sần, ban da, ngứa, chuột rút
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản, phù mặt, môi, lười, chi, thanh quản, mày đay, suy thận, liệt dương, chảy mồ hôi
Cách dùng:
- Thuốc được dùng theo đường uống và nên uống thuốc vào bữa sáng trước bữa ăn sáng để thuốc phát huy công dụng tốt nhất.
Liều dùng:
Dùng đơn liều 1 viên Preterax mỗi ngày và nếu huyết áp vẫn không được kiểm soát sau 1 tháng thì có thể gấp đôi liều.
- Người cao tuổi: Uống mỗi ngày một viên.
- Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin 30 – 60 mL/phút thì liều tối đa là 1 viên/ngày. Còn ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 60 mL/phút thì không cần hiệu chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan trung bình, còn suy gan nặng không được dùng.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên: Chống chỉ định.
Khi sử dụng Preterax, người bệnh cần chú ý và thận trọng thêm một số vấn đề sau đây để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc:
- Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định và kê đơn của bác sĩ chuyên môn, vì thế cần dùng thuốc theo đúng chỉ định, không được tự ý điều chỉnh liều lượng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
- Cần thận trọng khi sử dụng Perindopril ở bệnh nhân mắc bệnh lý mạch máu collagen, đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch, Allopurinol hay Procainamide hoặc sử dụng kết hợp các yếu tố này, đặc biệt đối với bệnh nhân đã bị suy giảm chức năng thận trước đó vì có thể làm giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.
- Phù mặt, môi, lưỡi, các chi đã được báo cáo hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển, trong đó có Perindopril. Nếu gặp tác dụng phụ trên thì cần ngưng sử dụng Perindopril ngay và cần thiết lập chế độ kiểm soát phù hợp để ngăn ngừa các triệu chứng này trước.
- Không sử dụng kết hợp Perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali hay muối kali.
- Đối với phụ nữ mang thai, cho con bú thì không nên dùng thuốc để tránh ảnh hưởng đến thai kỳ và trẻ nhỏ.
- Hai thành phần của thuốc ở dạng đơn lẻ không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, ở một số bệnh nhân có thể xảy ra tác dụng phụ liên quan đến hạ huyết áp thì không nên lái xe, vận hành máy móc khi có tác dụng phụ này.