Nội dung bài viết
Phenobarbital (Uống): Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén Phenobarbital 10 mg, 100 mg.
Chống co giật nhóm barbiturate.
Động kinh, sốt cao co giật ở trẻ em. Vàng da sơ sinh, tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh và người ứ mật mạn tính trong gan. An thần.
Rối loạn chuyển hóa porphirin. Quá mẫn với carbamazepine, phenytoin, phenobarbital hoặc các thuốc chống động kinh khác. Suy hô hấp.
Thường gặp: An thần, lẫn lộn, trầm cảm, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, lo lắng, sợ hãi, hưng cảm. Ít gặp: Còi xương, loạn dưỡng đau cơ, hội chứng Lyell, thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic, hội chứng cai thuốc.
Dùng đường uống.
Người lớn:
- An thần: 30 - 120 mg chia 2 - 3 lần/ngày. Tối đa 400 mg/ngày.
- Động kinh: 2 mg/kg/ngày chia 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em:
- An thần: 2 mg/kg/liều x 3 lần/ngày; tối đa 40 mg/ngày.
- Động kinh: 3 - 6 mg/kg/ngày.
- Tăng bilirubin huyết: 3 - 8 mg/kg chia 2 - 3 liều/ngày.
Thuốc làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai. Không uống rượu hoặc dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ có thai: D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Giảm liều trên NB suy thận, người cao tuổi.
TLTK: AMH, Micromedex, Uptodate, DTQGVN.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.