MỚI

Oxytocin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 17/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Oxytocin 5 UI/1 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kích thích co cơ tử cung.

Chỉ định

Gây chuyển dạ, kích thích chuyển dạ trong giai đoạn I và II, sau mổ lấy thai, phòng và điều trị mất trương lực cơ sau sinh và chảy máu, sau sảy thai không hoàn toàn.

Chống chỉ định

Quá mẫn với oxtytocin hoặc carbetocin, cơn co tử cung cường tính, tắc cơ học đường sổ thai, suy thai khi chưa sinh, trường hợp không sinh thường được, người đờ tử cung trơ với oxytocin, nhiễm độc thai nghén, sản giật hoặc rối loạn tim mạch nặng.

Thận trọng

 

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nôn, buồn nôn. Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm độc nước (kèm với hạ natri máu, có thể động kinh, co giật, hôn mê, tử vong), loạn nhịp tim, co thắt tử cung gây suy thai, ngạt, tử vong.

Liều và cách dùng

- Gây chuyển dạ và kích thích chuyển dạ: Truyền TM 0,5 - 2 mUI/phút, tăng thêm 1 - 2 mUI/phút sau mỗi 30 - 60 phút tới khi có đáp ứng mong muốn. Tối đa 32 mUI/phút.
- Xử lý tích cực ở giai đoạn III: Tiêm bắp 10 UI sau khi sổ vai em bé.
- Tăng co bóp tử cung và giảm chảy máu sau sinh: 10 UI truyền tốc độ 20 - 40 mUI/phút sau khi đã lấy trẻ ra. Điều chỉnh tốc độ theo đáp ứng.
- Sau nạo phá thai: Truyền TM 10 - 100 mUI/phút, tổng liều trong 12 giờ không quá 30 UI.
Cách dùng: Pha loãng 10 UI trong 1 lít NaCl 0,9% hoặc glucose 5%, Ringer lactate truyền TM. Không tiêm TM nhanh.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: C (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng.

Ghi chú

TLTK: NSX, DTQGVN, AMH, AHFS, Martindale.
Từ viết tắt
TM: Tĩnh mạch.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
48