Nội dung bài viết
Oresol: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha dịch uống: Glucose, Natri chloride, Natri citrate, Kali Chloride.
Bù nước, điện giải.
Bù nước, điện giải khi mất nước do tiêu chảy cấp (nhẹ đến vừa), nôn mửa, sốt cao.
Vô niệu, thiểu niệu, mất nước nặng kèm triệu chứng sốc, tiêu chảy nặng, nôn nhiều kéo dài, tắc ruột, thủng ruột, liệt ruột.
Suy tim sung huyết, phù hoặc tình trạng ứ natri.
Thường gặp: Nôn nhẹ. Ít gặp: Tăng natri máu, bù nước quá mức. Hiếm gặp: Suy tim.
- Bù nước: 50 - 100 ml/kg trong 4 - 6 giờ.
- Duy trì nước: 100 - 200 ml/kg/24 giờ.
- Tối đa: Người lớn: 1000 ml/giờ. Trẻ em: 150 ml/kg/24 giờ.
Cách dùng: Hòa tan 1 gói vào 200 ml nước sôi để nguội, uống dần. Trẻ em: Nên cho uống từng thìa tới hết, không uống quá nhiều 1 lúc.
Phụ nữ có thai: An toàn.
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
TLTK: NSX, AHFS.
Từ viết tắt
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.