MỚI

Nitrofurantoin: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 21/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Apo - Nitrofurantoin 100 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng khuẩn, dẫn xuất nitrofuran.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính, dự phòng và điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu kéo dài, tái phát nhiều lần.

Chống chỉ định

Quá mẫn với nitrofurantoin, suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2), vô niệu, thiểu niệu, tiền sử vàng da tắc mật, suy gan liên quan đến sử dụng nitrofurantoin trước đó, trẻ em dưới 1 tháng tuổi, thiếu hụt enzyme G6PD, PNCT tuần 38 - 42 tuần.

Thận trọng

Người cao tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhức đầu, đau bụng, buồn nôn, nôn, ngoại ban. Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ. Hiếm gặp: Đau đa dây thần kinh ngoại vi, độc gan, phổi, sốt, thiếu máu tan máu liên quan G6PD, tăng bạch cầu ưa eosin, đau khớp.

Liều và cách dùng

Uống cùng thức ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.
Điều trị: Trong 5 - 7 ngày.
- Người lớn: 50 - 100 mg/lần × 4 lần/ngày.
- Trẻ em: 0,75 - 1,75 mg/kg (tối đa 100 mg) × 4 lần/ngày.
Dự phòng: Uống trước khi đi ngủ.
- Người lớn: 50 - 100 mg/ngày.
- Trẻ em: 1 - 2 mg/kg (tối đa 100 mg).

Chú ý khi sử dụng

Dùng kéo dài có thể gây độc tính với gan (suy tế bào gan, tắc mật) có thể xảy ra trong 6 tuần đầu điều trị; độc tính cấp với phổi (viêm phổi dị ứng) có thể xảy ra sau 1 - 2 tuần, độc tính mạn (viêm phổi kẽ) sau 6 tháng điều trị.
Phụ nữ có thai: B (FDA). Chống chỉ định với PNCT từ 38 - 42 tuần.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng, không dùng nếu trẻ < 4 tuần hoặc thiếu enzyme G6PD.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, Uptodate, DTQGVN, AHFS.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
eGFR: Estimated glomerular filtration rate - Tốc độ lọc cầu thận ước tính.
G6PD: Glucose - 6 - phosphate dehydrogenase.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
42