Nội dung bài viết
Metronidazole/Chlorhexidine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Gel bôi miệng: Metrogyl delta (1% metronidazole, 0,25% chlorhexidine gluconate)-tuýp 10 g.
Kháng sinh, sát khuẩn tác dụng tại chỗ.
Loét miệng, viêm lợi, nhiễm trùng răng miệng.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Hiếm gặp, có thể có thay đổi vị giác tạm thời, nóng rát lưỡi. Có thể gây nâu lưỡi hoặc rang nhưng có hồi phục sau khi ngừng thuốc.
Bôi tại chỗ 2 lần/ngày, mỗi lần 15 phút.
Phụ nữ có thai: B (FDA), B2 (TGA). Tránh dùng trong 3 tháng đầu.
TLTK: MIMS.
Từ viết tắt
B2 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật không đầy đủ, nhưng có những bằng chứng cho thấy không có sự tăng nguy hại trên thai nhi.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.