MỚI

Metrex: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Dạng viên nén 2.5mg.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Thuốc dùng để điều trị các loại khối u trong ung thư, viêm khớp dạng thấp và vảy nến.
Chỉ định

Thuốc Metrex được sử dụng trong điều trị trong các trường hợp sau:

- Khối u hoặc ung thư

+ Ung thư nhau thai, thai ngoài tử cung, chửa trứng.

+ Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc trị ung thư khác trong điều trị ung thư phổi, ung thư vú, ung thư da ở vùng đầu mặt cổ, u sùi dạng nấm nặng.

+ Dùng phối hợp với các thuốc trị ung thư khác trong điều trị u Lympho không Hodgkin tại giai đoạn cuối, bạch cầu cấp dòng Lympho.

- Viêm khớp dạng thấp

+ Các bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp nặng, không đáp ứng với liều tối đa các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs)

- Vảy nến

+ Các bệnh nhân bị vảy nến giai đoạn nặng kèm không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác.

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Metrex trong những trường hợp sau đây:

- Người bệnh dị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Metrex.

- Tiền sử dị ứng với các thuốc chứa hoạt chất Methotrexate.

- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.

- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú mắc các bệnh ung thư, viêm khớp dạng thấp hay vảy nến.

- Những bệnh nhân vừa mắc viêm khớp dạng thấp hay vảy nến kèm theo:

- Các bệnh suy giảm miễn dịch hoặc xét nghiệm cho thấy các thông số nghi ngờ suy giảm miễn dịch.

- Các bệnh rối loạn huyết học như thiếu máu nặng, suy tủy, giảm sản tủy, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc Metrex ở các trường hợp bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan thận. Cần giảm liều thuốc Metrex và thường xuyên theo dõi xét nghiệm chức năng gan thận để phát hiện kịp thời những triệu chứng không mong muốn.

- Phụ nữ có thai hay đang cho con bú: Hoạt chất Methotrexate có thể đi qua hàng rào nhau thai và sữa mẹ, từ đó gây quái thai mạnh và ảnh hưởng xấu đến trẻ bú sữa mẹ. Chống chỉ định sử dụng thuốc Metrex ở những đối tượng này.

Tác dụng phụ

Sử dụng thuốc Metrex với liều cao hay thời gian dài có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn sau.

- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, chán ăn, tiêu chảy, rụng tóc, viêm miệng, phù mạch, ngứa, mày đay, ức chế tủy xương, suy giảm chức năng thận.

- Ít gặp: Chảy máu mũi, viêm phổi, loét âm đạo, viêm loét dạ dày, viêm ruột, dị ứng, ban da, mẫn cảm ánh sáng, loãng xương, co giật, động kinh, viêm kết mạc, ức chế sản xuất tinh trùng.

- Hiếm gặp: Trầm cảm, giảm ham muốn tình dục, liệt dương, khó thở, ho khan.

Người bệnh nên ngừng thuốc ngay khi phát hiện những triệu chứng trên sau khi sử dụng thuốc Metrex và thông báo ngay cho nhân viên y tế để xử trí kịp thời.

Liều và cách dùng

- Khối u hoặc ung thư

- Ung thư nhau thai, chửa trứng: Uống 2 – 4 viên (5 – 10mg)/lần x 3 lần/ngày. Điều trị trong 5 ngày, lặp lại từ 3 đến 5 đợt điều trị, thời gian nghỉ thường từ một đến nhiều tuần cho đến khi không còn biểu hiện triệu chứng.

- Bạch cầu cấp dòng Lympho:

+ Liều khởi đầu: Thường dùng Methotrexate đường tiêm kết hợp với Prednisolon hoặc các thuốc khác.

+ Liều duy trì: Uống 25 – 30 mg/m2 da/ lần x 2 lần/tuần.

- U sùi dạng nấm:

+ Uống 1 – 2 viên (2,5 – 10mg)/lần x 1 – 2 lần/ngày.

- U bạch huyết Burkitt

+ Giai đoạn I – II: Uống 2 – 5 viên (5 – 12,5 mg)/lần x 2 lần/ngày. Dùng từ 4 – 8 ngày.

+ Giai đoạn III: Uống 0,625 – 2,5 mg/kg/ngày, dùng kèm các thuốc kháng u khác.

+ Thời gian nghỉ giữa các đợt điều trị 7 – 10 ngày.

- Viêm khớp dạng thấp

+ Liều khởi đầu: Uống 3 viên (7,5 mg)/lần x 1 lần/tuần hoặc uống 1 viên (2,5 mg)/lần x 3 lần mỗi 12 giờ.

+ Liều duy trì: Giảm liều từ từ đến khi các triệu chứng đáp ứng.

+ Tổng liều trong một tuần tối đa 20 mg.

- Vảy nến

+ Liều khởi đầu: Uống 4 - 10 viên (10 - 25 mg)/lần x 1 lần/tuần hoặc uống 1 viên (2,5 mg)/lần x 3 lần mỗi 12 giờ.

+Liều duy trì: Giảm liều từ từ đến khi các triệu chứng đáp ứng.

+ Tổng liều trong một tuần tối đa 30 mg.

Chú ý khi sử dụng
Đang được cập nhật thông tin.
Ghi chú
facebook
3