MỚI

Metoprolol: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 03/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Viên nén: Betaloc 50mg (metoprolol tartrate); Viên nén giải phóng biến đổi: Betaloc ZOK 25 mg, 50 mg (metoprolol succinate).

Nhóm thuốc - Tác dụng

Ức chế chọn lọc beta 1 adrenergic.

Chỉ định

Tăng HA, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim cấp, suy tim (dạng succinate), loạn nhịp tim (rung nhĩ, loạn nhịp thất), phòng ngừa đau nửa đầu.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Block nhĩ thất độ 2 - 3. Suy tim mất bù không ổn định, suy nút xoang, chậm nhịp xoang rõ trên lâm sàng, sốc do tim, rối loạn tuần hoàn máu ngoại vi nặng. Nghi ngờ nhồi máu cơ tim cấp có nhịp tim < 45 lần/phút, khoảng P-Q lớn hơn 0,24 giây, HA tâm thu < 100mmHg. Hen phế quản nặng hoặc không kiểm soát được. Không dùng dạng giải phóng biến đổi cho trẻ em.

Thận trọng

Hen phế quản, COPD, bệnh động mạch ngoại biên.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Chậm nhịp tim, hạ HA tư thế, lạnh tay chân, đánh trống ngực; mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khó thở khi gắng sức.

Ít gặp, hiếm gặp: Viêm gan, giảm tiểu cầu, đau khớp, tăng cân, rối loạn vị giác, rụng tóc, vảy nến, ban da.

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

- Tăng HA: Khởi đầu 50mg/ngày và chỉnh liều theo đáp ứng, thông thường 100 - 200 mg/ngày (tối đa 400 mg).

- Đau thắt ngực, loạn nhịp tim, rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực, dự phòng đau nửa đầu: 100 - 200 mg/lần/ngày (tối đa 400 mg/ngày).

- Suy tim (dùng Betaloc ZOK): Khởi đầu 12,5 - 25 mg/ngày, có thể tăng liều gấp đôi mỗi 2 tuần (tối đa 200 mg).

Trẻ em trên 1 tháng tuổi:Q R S T UTVUW X Z

- Tăng HA: Khởi đầu 1 mg/kg × 2 lần/ngày, tăng dần liều nếu cần, tối đa 8 mg/kg/ngày (không quá 400 mg/ngày).

- Loạn nhịp tim: 50 mg × 2 - 3 lần/ngày, tối đa 300 mg/ngày.

Cách dùng: Uống, viên nén thông thường chia làm 2 - 4 lần/ngày, viên nén giải phóng biến đổi dùng 1 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Giảm liều từ từ khi ngừng thuốc. Viên giải phóng biến đổi có thể bẻ theo khía chia đôi viên thuốc, không được nhai, bẻ, nghiền viên thuốc.

Phụ nữ có thai: C (TGA); C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: An toàn.

Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

Tài liệu tham khảo: NSX, AHFS.

Từ viết tắt:

- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất

- AHFS: Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ (American Hospital Formulary Service)

- NB: Người bệnh

- HA: Huyết áp

- C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

- FDA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Hoa Kỳ (Food and Drug Administration)

- C (TGA): Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.

- TGA: Cơ quan Quản lý Dược phẩm Úc (Therapeutic Goods Administration)

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
21