Nội dung bài viết
Melphalan: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha tiêm: Melphalan lọ 50 mg.
Thuốc điều trị ung thư, nhóm alkyl hóa.
Đa u tủy xương, ung thư buồng trứng, u nguyên bào thần kinh, u hắc sắc tố ác tính và ung thư mô liên kết ở các chi.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
NB suy thận, PNCT, PNCCB.
Rất thường gặp: Suy tủy, giảm bạch cầu, tiểu cầu và thiếu máu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày, rụng tóc (liều cao), teo cơ, xơ hóa cơ, đau cơ, tăng CK máu, cảm giác nóng và/hoặc đau nhói dây thần kinh, phản ứng da. Thường gặp: Rụng tóc (ở liều thường dùng), hội chứng khoang. Ít gặp: Viêm miệng (ở liều cao), viêm phổi kẽ và xơ hóa phổi (có thể gây tử vong), loét vị trí tiêm, xơ hóa da.
Tùy thuộc từng phác đồ. Liều tham khảo:
- Đa u tủy xương: Phác đồ điều kiện hóa trước khi ghép tế bào gốc tạo máu tự thân: 140 hoặc 200 mg/m2 2 ngày trước ghép.
- Ung thư buồng trứng tiến triển:
+ Đơn trị liệu: 1 mg/kg mỗi 4 tuần.
+ Đa trị liệu: 0,3 - 0,4 mg/kg mỗi 3 - 4 tuần.
- U hắc sắc tố ác tính: Chi trên: 0,6 - 1 mg/kg, chi dưới: 0,8 - 1,5 mg/kg.
- Ung thư mô liên kết: Chi trên: 0,6 - 1 mg/kg, chi dưới: 1 - 1,4 mg/kg.
- U nguyên bào thần kinh tiến triển: 100 - 240 mg/m2 (có thể chia đều truyền trong 3 ngày liên tiếp).
Cách dùng: Truyền TM trung tâm, tương hợp: NaCl 0,9%, tương kỵ: Glucose, độ ổn định: < 1 giờ ở 25oC, tổng thời gian từ lúc pha đến khi truyền thuốc xong cho NB không quá 1,5 giờ, không để lạnh dung dịch để tránh kết tủa.
Không truyền TM ngoại vi, theo dõi chức năng thận.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA).
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho trẻ bú ít nhất 24 giờ sau khi dùng thuốc.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, Mother’s milk, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
PNCCB: Phụ nữ cho con bú.
CK: Creatinine kinase.
TM: Tĩnh mạch.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.