MỚI

Lipofundin Mct/Lct: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Nhũ tương tiêm truyền TM: Dầu đậu tương, triglyceride chuỗi mạch trung bình, glycerol, lecithin trứng, alpha-tocopherol, natri oleate, chai 10% 250 ml, 500 ml; 20% 100 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Dịch truyền dinh dưỡng

Chỉ định

Cung cấp năng lượng và acid béo cho NB cần dinh dưỡng TM toàn phần trong thời gian dài (thường trên 5 ngày) hoặc khi dinh dưỡng đường tiêu hóa không đủ hoặc chống chỉ định, dự phòng và điều trị thiếu acid béo thiết yếu

Chống chỉ định

Rối loạn chuyển hóa lipid như tăng lipid máu bệnh lý, thận hư nhiễm mỡ, viêm tụy cấp có kèm tăng lipid máu, toan acid, thiếu oxy mô, tình trạng huyết khối, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tình trạng sốc, rối loạn huyết động nặng

Thận trọng

Toan chuyển hóa, suy gan nặng, bệnh phổi, nhiễm trùng huyết, thiếu máu hoặc rối loạn đông máu

Tác dụng phụ

Khó thở, tím tái, quá mẫn, tăng lipid máu, tăng glucose máu, tăng đông, buồn nôn, nôn, nhức đầu, đỏ bừng mặt cổ, tăng thân nhiệt, tăng hoặc giảm HA, đổ mồ hôi, run, đau lưng, đau ngực

Liều và cách dùng

Truyền TM càng chậm càng tốt. Tốc độ tối đa 1,5 ml/kg/giờ với dung dịch 10% và 0,75 ml/kg/giờ với dung dịch 20%.

Người lớn và trẻ ≥ 6 tuổi: 1 - 2 g lipid/kg thể trọng/ngày (tương đương 10 - 20 ml Lipofundin MCT/LCT 10% hoặc 5 - 10 ml Lipofundin MCT/LCT 20%).

Trẻ em ≤ 6 tuổi: 1 - 3 g lipid/kg/ngày (tương đương 10 - 30 ml Lipofundin MCT/LCT 10% hoặc 5 - 15 ml Lipofundin MCT/LCT 20%).

Trẻ sơ sinh: 2 - 3 g (tối đa: 4 g) lipid/kg/ngày (tương đương 20 - 30 ml, tối đa 40 ml Lipofundin MCT/LCT 10% hoặc 10 - 15 ml, tối đa 20 ml Lipofundin MCT/LCT 20%).

Thời gian sử dụng: 1 - 2 tuần.

Chú ý khi sử dụng

Sử dụng nhũ tương béo chỉ nhằm mục đích cung cấp năng lượng có thể gây ra tình trạng nhiễm acid do chuyển hóa. Theo dõi nồng độ triglyceride, đường huyết, điện giải khi dùng liều cao. Theo dõi cân bằng dịch và/hoặc cân nặng hàng ngày. Ngừng truyền hoặc giảm tốc độ truyền nếu tăng triglyceride (quá 3 mmol/lít ở người lớn và 1,7 mmol/lít ở trẻ em) hoặc tăng glucose máu nặng. Chỉ dùng 1 lần, phần không dùng phải hủy bỏ. Lắc nhẹ trước khi dùng.

Phụ nữ có thai: Tính an toàn chưa được đánh giá.

Phụ nữ cho con bú: Tính an toàn chưa được đánh giá.

Ghi chú

Tài liệu tham khảo: NSX, Uptodate, eMC.

Từ viết tắt:

- NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất

- eMC: Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh (Electronic Medicines Compendium)

- NB: Người bệnh

- TM: Tĩnh mạch

- HA: Huyết áp

Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
48