Nội dung bài viết
Levothyroxine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Levothyrox 100 microgam, Berlthyrox 100 microgam.
Hormon tuyến giáp.
Suy giáp. Sau cắt bướu giáp; điều trị bướu giáp lành tính khi chức năng tuyến giáp bình thường. Kết hợp điều trị cường giáp cùng nhóm kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường. Sau phẫu thuật cắt bỏ bướu giáp ác tính.
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Cường giáp không được điều trị. PNCT đang dùng thuốc kháng giáp trạng.
Suy tuyến yên, suy thượng thận chưa được điều trị, bệnh tim mạch, đái tháo đường, người cao tuổi.
Triệu chứng giống cường giáp: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, kích động, mất ngủ, đỏ bừng mặt, vã mồ hôi, tiêu chảy, giảm cân quá mức. Tăng triệu chứng thiếu máu cục bộ ở NB thiếu máu cơ tim. Giảm mật độ xương ở phụ nữ mãn kinh. Hẹp hộp sọ và tăng tuổi xương ở trẻ sơ sinh. Tăng áp lực nội sọ lành tính kèm đau đầu, nôn, phù gai thị.
Uống 30 - 60 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.
Người lớn:
+ Người lớn dưới 50 tuổi, trẻ em đã phát triển và dậy thì hoàn thiện, người trên 50 tuổi đang được điều trị cường giáp gần đây hoặc người mới bị suy giáp trong khoảng vài tháng: Uống 1,7 microgam/kg/ngày. Liều thông thường không quá 200 microgam/ngày. Điều chỉnh liều theo nồng độ TSH sau mỗi 6 - 8 tuần.
+ Người trên 50 tuổi, người có bệnh tim mạch mắc kèm: Khởi đầu 25 microgam/ngày, thêm hoặc bớt 25 microgam/ngày sau mỗi 4 tuần tùy theo đáp ứng.
+ Suy giáp nặng: Khởi đầu 12,5 - 25 microgam/ngày, thêm 25 microgam/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần nếu cần.
+ Suy giáp không triệu chứng: 1 microgam/kg/ngày.
Trẻ em: 100 microgam/m2/ngày. Tăng hoặc giảm 25 microgam/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần để duy trì nồng độ thyroxine ở giới hạn trên và TSH ở giới hạn bình thường.
Phụ nữ có thai: A (FDA), A (TGA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: AHFS, Uptodate, AMH, Renal drug handbook, Micromedex, NSX.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
A (FDA): Thử nghiệm lâm sàng có đối chứng cho thấy thuốc không có nguy cơ đối với thai nhi trong 3 tháng đầu thai kỳ (không có bằng chứng về nguy cơ gây hại những tháng sau).
A (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng lớn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.