Nội dung bài viết
Heparin: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Heparin sodium 25 000 UI/5 ml
Thuốc chống đông.
Dự phòng huyết khối TM sâu và các bệnh huyết khối khác ở NB phẫu thuật hoặc có nguy cơ cao. Điều trị huyết khối TM sâu, điều trị hội chứng mạch vành cấp, tắc động mạch ngoại biên, hội chứng đông máu rải rác nội mạch. PNCT khi có chỉ định.
NB có nguy cơ chảy máu cao: Giảm tiểu cầu, rối loạn chảy máu, loét dạ dày, xuất huyết não, tăng HA nặng không kiểm soát được, viêm nội tâm mạc, chấn thương nặng hoặc mới phẫu thuật (đặc biệt tại các vị trí có nguy cơ lớn khi chảy máu như não, mắt). Bệnh gan nặng, bao gồm cả giãn TM thực quản.
Thường gặp: Chảy máu, tím, đau tại vị trí tiêm; tăng kali máu, giảm tiểu cầu nhẹ.
Ít gặp: Tăng nhẹ enzyme gan, giảm tiểu cầu nặng, tình trạng kháng đông.
Hiếm gặp: Hoại tử da (tại vị trí tiêm), loãng xương, rụng tóc nếu dùng kéo dài, quá mẫn.
Tiêm dưới da, tiêm TM hoặc truyền TM (pha loãng trong NaCl 0,9%, Glucose 5%).
Người lớn: Phụ thuộc vào từng phác đồ cụ thể. Liều tham khảo:
- Điều trị huyết khối TM sâu: Tiêm TM 5 000 UI hoặc 75 UI/kg (10 000 UI nếu tắc mạch phổi), sau đó truyền TM 18 UI/kg/giờ hoặc tiêm dưới da 15 000 UI mỗi 12 giờ.
- Dự phòng huyết khối: Tiêm dưới da 5 000 UI 2 giờ trước phẫu thuật và sau mỗi 8 - 12 giờ.
- Dự phòng huyết khối ở PNCT: Tiêm dưới da 5 000 - 10 000 UI mỗi 12 giờ.
- Lọc máu: 1 000 - 5 000 UI, sau đó truyền liên tục 250 - 1 000 UI/giờ.
Theo dõi tiểu cầu và APTT - thông thường nên ở khoảng 1,5 - 2,5 lần giá trị chuẩn. Trung hòa quá liều heparin bằng protamin. Không tiêm bắp.
Phụ nữ có thai: C (FDA), C (TGA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Drugs in renal failure, Micromedex, Martindale, BNF, NSX.
Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Disclaimer: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.
Tag: