Nội dung bài viết
Gadobutrol: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch tiêm: Gadovist 5 mmol/5 ml.
Thuốc đối quang từ có chứa gadolinium.
Chụp cộng hưởng từ hệ thần kinh trung ương, tuyến vú.
Quá mẫn với thuốc đối quang từ gadolinium hoặc các thành phần của thuốc.
Suy thận, co giật.
Thường gặp: Đau đầu, buồn nôn. Ít gặp: Quá mẫn, phản ứng phản vệ, ngừng tim, co giật, ban đỏ, cảm giác nóng, mất ý thức, xơ hóa hệ thống nguồn gốc thận, hạ HA tư thế, đánh trống ngực, dị cảm, ngứa, nhịp tim nhanh, nổi mày đay.
Tiêm TM 0,1 mmol/kg (0,1 ml/kg) ngay trước khi chụp. Tốc độ tiêm khoảng 2 ml/giây.
Với NB có nguy cơ dị ứng cao, cân nhắc dùng corticoid hoặc thuốc kháng histamine trước khi tiêm thuốc. Nên duy trì đường truyền dịch trong quá trình chụp để cấp cứu nhanh nếu xảy ra sốc. Theo dõi NB tối thiểu 30 phút sau khi chụp.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Uptodate, Micromedex, Martindale.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.