Nội dung bài viết
FLUTICASONE/SALMETEROL: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bình xịt định liều: Seretide Evohaler định liều chứa 120 liều. Mỗi nhát xịt (liều) chứa salmeterol + fluticasone hàm lượng 25 mg/50 mg hoặc 25 mg/125 mg hoặc 25 mg/250 mg.
Kích thích beta 2 tác dụng kéo dài + Corticoid tác dụng đường hô hấp.
Điều trị hen vừa và nặng, COPD, bao gồm cả viêm phế quản mạn và khí phế thũng.
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Cơn hen cấp, giai đoạn cấp của bệnh hen, bệnh tim mạch nặng (bao gồm tăng HA, thiếu máu cơ tim, loạn nhịp tim, suy tim), đái tháo đường, cường giáp, hạ kali, chỉ nên chỉ định cho NB không kiểm soát được hen trong thời gian dài hoặc có chỉ định rõ ràng, không dùng cho NB có cơn hen đã được kiểm soát bằng corticoid hít liều thấp hoặc trung bình.
Thường gặp: Buồn nôn, nấm miệng, đau cơ xương, chóng mặt, đau đầu, viêm phế quản, ho, khó nói, đau họng, viêm hầu họng, kích ứng họng, khàn giọng, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm virus đường hô hấp dưới, run, đánh trống ngực. Nghiêm trọng: Rung nhĩ, loạn nhịp tim, rối loạn điện tâm đồ, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp nhanh, suy thượng thận, sốc phản vệ, loãng xương, co giật, co thắt phế quản, phù họng, cơn hen cấp tính, viêm phổi, co thắt phế quản nghịch lý, tử vong do hen.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Xịt 1 nhát/lần × 2 lần/ngày. Hàm lượng thuốc được chọn tùy thuộc vào đáp ứng của NB. Hen suyễn dai dẳng (có cơn hen hàng ngày, cần phải dùng thuốc cắt cơn, hạn chế thông khí nặng tới vừa): Khởi đầu bằng 25 microgam salmeterol + 50 microgam fluticasone. Sau khi khống chế được hen, cân nhắc thuốc xịt corticoid đơn độc.
Trẻ em: Xịt 1 nhát/lần × 2 lần/ngày, thích hợp dùng 25 microgam salmeterol + 50 microgam fluticasone.
Không ngừng thuốc đột ngột. Súc miệng kỹ sau khi dùng thuốc. Vệ sinh ống xịt 1 tuần/lần theo đúng hướng dẫn của NSX.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA), C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: eMC, Micromedex, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
COPD: Chronic Obstructive Pulmonary Disease - Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.