Nội dung bài viết
Famotidine: Công dụng và những điều cần lưu ý
Bột pha dung dịch tiêm: Quamatel 20 mg.
Thuốc kháng acid dạ dày - Nhóm kháng histamine H2.
Loét dạ dày- tá tràng, trào ngược dạ dày- thực quản, điều trị hội chứng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger- Ellison...).
Quá mẫn với famotidine hoặc các kháng histamine H2 khác.
Người cao tuổi, suy thận.
Đau đầu, choáng váng, tiêu chảy, táo bón, viêm ruột hoại tử (ở trẻ sơ sinh nhẹ cân). Hiếm gặp: Lú lẫn (người cao tuổi), mẩn ngứa, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, viêm gan, viêm mạch, phản ứng quá mẫn.
Tiêm TM: Hoàn nguyên với NaCl 0,9% vừa đủ 10 ml và tiêm TM ít nhất 2 phút
Truyền TM: Pha loãng với 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% và truyền ™ trong 15 - 30 phút.
Người lớn: 20 mg mỗi 12 giờ.
Trẻ em < 16 tuổi: Khởi đầu 0,25 mg/kg/liều mỗi 12 giờ (liều tối đa 40 mg/ngày), tăng lên tới tối đa 0,5 mg/kg/liều mỗi 12 giờ.
Phụ nữ có thai: B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: Uptodate, Injectable drugs guide.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.