Nội dung bài viết
Enalapril: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén: Renitec 5 mg hoặc 10 mg.
Thuốc tim mạch - Nhóm ACEi.
Tăng HA nguyên phát, tăng HA do bệnh lý mạch máu thận, suy tim, dự phòng suy tim có triệu chứng, dự phòng các sự cố thiếu máu mạch vành ở NB rối loạn chức năng thất trái.
NB có tiền sử phù mạch liên quan tới ACEi. Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
N/A
Thường gặp: Hạ HA, tăng kali máu, ho, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi, suy thận.
Ít gặp: Sốc phản vệ, phù mạch, ban đỏ, ngứa, tim đập nhanh, đau ngực, sốt, rối loạn vị giác, nôn, lo lắng, rối loạn tiêu hóa, run, đau cơ, tăng enzyme gan, bilirubin.
Hiếm gặp: Viêm gan, viêm tụy, protein niệu, hạ natri máu, rối loạn huyết học.
Dùng đường uống vào thời điểm cố định trong ngày, liều đầu nên uống vào buổi tối.
Người lớn:
- Tăng HA: Khởi đầu 5 mg/ngày. Tăng dần sau 1 - 2 tuần tới liều 10 - 40 mg/ngày chia làm 1 - 2 lần.
- Tăng HA do bệnh lý mạch máu thận: Khởi đầu 5 mg/ngày, tăng dần tùy theo đáp ứng. Liều duy trì thông thường: 20 mg/ngày.
- Suy tim, rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng lâm sàng: Khởi đầu 2,5 mg, tăng dần tới 20 mg/ngày chia làm 1 - 2 lần.
Trẻ em: Theo dõi HA chặt chẽ trong 1 - 2 giờ sau khi dùng liều khởi đầu.
- Tăng HA, suy tim sung huyết:
+ Trẻ sơ sinh: Khởi đầu 10 microgam/kg/ngày, tăng dần nếu cần tới 500 microgam/kg/ngày chia làm 1 - 3 lần.
+ 1 tháng-12 tuổi: Khởi đầu 100 microgam/kg/ngày, tăng dần lên nếu cần tới tối đa 1 mg/kg/ngày chia làm 1 - 2 lần.
+ 12 - 18 tuổi: Khởi đầu 2,5 mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày chia làm 1 - 2 lần. Tối đa 40 mg/ngày nếu cân nặng > 50 kg.
- Bệnh thận do đái tháo đường:
+ 12 - 18 tuổi: Khởi đầu 2,5 mg/ngày. Liều duy trì: 10 - 20 mg/ngày chia làm 1 - 2 lần. Tối đa 40 mg/ngày nếu cân nặng > 50 kg.
Phụ nữ có thai: D (TGA), D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: An toàn.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.
TLTK: NSX, AMH, Micromedex, BNFC, AHFS, Lactmed.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
ACEi: Angiotensin - converting enzyme inhibitors - Thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
BNFC: British National Formulary for Children - Dược thư Quốc gia Anh dành cho trẻ em.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.