MỚI

Doripenem: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 01/05/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Bột pha tiêm: Doribax 500 mg.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Kháng sinh nhóm carbapenem.

Chỉ định

Nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm mà những kháng sinh khác không thích hợp: Nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng (bao gồm cả viêm bể thận).

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Thận trọng

Quá mẫn với penicillin hoặc các kháng sinh nhóm betalactam khác.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng enzyme gan, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu, phản ứng tại vị trí tiêm.
Ít gặp: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tiêu chảy do Clostridium difficile, ngứa, ban đỏ.
Hiếm gặp: Sốc phản vệ, SJS, TEN, suy thận.

Liều và cách dùng

Người lớn: Thông thường: 500 mg mỗi 8 giờ.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu sử dụng thuốc cho trẻ em.
Cách dùng: Truyền TM: Hoàn nguyên 500 mg trong 10 ml nước cất pha tiêm hoặc NaCl 0,9% sau đó pha loãng trong 100 ml dung môi thích hợp (NaCl 0,9%, glucose 5%), truyền trong 1 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Doripenem là thuốc kháng sinh hạn chế cao, phải hội chẩn Ban quản lý sử dụng kháng sinh trước khi sử dụng. Kéo dài thời gian truyền thuốc có thể làm tăng hiệu quả của thuốc. Dung dịch sau pha ổn định trong 24 giờ ở 2 - 8oC.
Phụ nữ có thai: B3 (TGA), B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: AMH, Micromedex, WHO’s Pharmaceutical Newsletter.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
SJS: Hội chứng Stevens - Johnson.
TEN: Toxic epidermal necrolysis - Hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc.
B3 (TGA): Thuốc được sử dụng trên số lượng giới hạn phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ mà không làm tăng tần suất dị tật thai nhi hoặc gây bất kỳ ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp nào trên thai nhi được quan sát. Nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy hại trên thai nhi, tuy nhiên không có ý nghĩa rõ ràng trên con người.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
29