MỚI

Cytarabine: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 20/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm: Alexan 100 mg/5 ml, 500 mg/10 ml, 1 g/20 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư, nhóm chống chuyển hóa - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Với liều quy ước: Điều trị bệnh bạch cầu lympho bào cấp tính, bệnh bạch cầu nguyên tủy cấp tính; tiêm vào khoang dưới nhện để ngăn ngừa và điều trị thâm nhiễm bệnh bạch cầu ở hệ thần kinh trung ương, u lympho bào mô bào lan tỏa. Với liều cao: Điều trị bệnh bạch cầu lympho bào cấp tính và đề kháng, bệnh bạch cầu nguyên tủy bào mạn tính có cơn nguyên bào, bệnh bạch cầu cấp tái phát, bệnh bạch cầu có nguy cơ đặc biệt, bệnh bạch cầu thứ phát sau khi đã hóa trị và/hoặc xạ trị, u lympho bào không Hodgkin đề kháng.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và/hoặc giảm hồng cầu có bệnh căn không ác tính. Suy gan, suy thận nặng, đang nhiễm khuẩn nặng, loét dạ dày-ruột, vừa phẫu thuật. PNCT. NB trên 60 tuổi.

Thận trọng

NB có các tế bào ung thư xâm nhiễm tủy xương. NB bị thủy đậu, Herpes zoster, đã xạ trị, hóa trị liệu.

Tác dụng phụ

Hội chứng cytarabine: Sốt, đau cơ, đau xương, đau ngực, phát ban, rát sần, viêm kết mạc, mỏi mệt, có thể xuất hiện trong 6 - 12 giờ sau khi dùng cytarabine. Có thể dự phòng và điều trị bằng corticoid. Suy tủy (giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu): Bạch cầu giảm 2 pha, pha đầu giảm sau điều trị 7 - 9 ngày, pha 2 giảm nặng vào ngày 15 - 24 sau điều trị; tiểu cầu giảm vào ngày 12 - 15 sau điều trị. Hồi phục toàn thể thường sau 10 ngày tiếp theo. Hội chứng tiết không đủ hormon kháng niệu. Giảm calci máu, tăng acid uric máu. Rối loạn chức năng não/tiểu não (rung giật nhãn cầu, nói khó, thất điều, lú lẫn), nhức đầu, chóng mặt, ý nghĩ và động tác bất thường, buồn ngủ, ngủ lịm, ngất, co cơ, chán ăn, mất ngủ: Các triệu chứng có thể giảm sau vài ngày kết thúc điều trị. Viêm kết mạc, viêm giác mạc, chảy nhiều nước mắt, suy giảm thị giác có thể phòng ngừa hoặc giảm nhẹ bằng thuốc nhỏ mắt corticoid. Viêm cấp tính màng ngoài tim và loạn nhịp tim nhất thời. Phù phổi. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, loét, khí thủng ruột, vàng da, nhiễm khuẩn, hoại tử ruột kèm viêm màng bụng và tắc ruột, viêm màng nhày (miệng, hậu môn). Suy gan, áp xe gan. Ban rát sần, loét, đỏ da hoặc ban đỏ và ngứa, viêm da tróc vảy, rụng lông, tóc. Tăng creatinine máu. Đau họng, phù do dị ứng, rối loạn chức năng sinh dục, đau ngực, cổ trướng, viêm TM, đông máu, chảy máu. Điều trị liều cao cytarabine gây ức chế tủy xương: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, thiếu máu, nguyên hồng cầu khổng lồ, khoảng thời gian trung bình của giai đoạn mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu có thể kéo dài 28 - 30 ngày. Ức chế miễn dịch, sốt, rụng tóc, phản ứng quá mẫn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng, rối loạn khẩu vị, giảm chức năng gan. Đau cơ, viêm TM huyết khối. Thông thường, các triệu chứng sẽ mất đi khi hoàn thành đợt điều trị, có thể sử dụng corticoid với liều điều trị trung bình trong đợt điều trị cytarabine.

Liều và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB.
Liều tham khảo:
- Làm thuyên giảm trong bệnh bạch cầu cấp: 100 - 200 mg/m2/ngày truyền TM liên tục hoặc truyền TM ngắt quãng trong 1 đến 3 giờ kéo dài 5 - 10 ngày, các đợt cách nhau ít nhất 14 ngày.
- Cách dùng: pha loãng vào 100 - 1000 ml dung dịch tương hợp (Glucose 5%, NaCl 0,9%).
- Độ bền: 24 giờ ở 2 - 8oC; tránh ánh sáng.

Chú ý khi sử dụng

NB phải được điều trị khởi phát và điều trị củng cố trong điều kiện vô khuẩn do làm suy tủy nghiêm trọng. Có thể tiêm vào khoang dưới nhện, vào đốt sống thắt lưng hoặc vào não thất với dung dịch gốc, nên rút 5 - 8 ml dung dịch não-tủy, trộn lẫn với dung dịch tiêm trong ống tiêm và tiêm lại thật chậm.
Phụ nữ có thai: D (FDA), D (TGA), không dùng trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú khi dùng thuốc.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, Micromedex, Mother’s milk, AMH.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
PNCT: Phụ nữ có thai.
TM: Tĩnh mạch.
D (TGA): Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
18