Nội dung bài viết
Cefpodoxime: Công dụng và những điều cần lưu ý
Viên nén bao phim: Orelox 100 mg.
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp, viêm tai giữa cấp, viêm phổi mắc phải cộng đồng, các đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm bàng quang cấp tính, nhiễm khuẩn da và tổ chức da không biến chứng, bệnh lậu không biến chứng.
Nhiễm khuẩn tiết niệu có biến chứng, bao gồm viêm thận bể thận.
Quá mẫn với kháng sinh nhóm cephalosporin, người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Suy giảm chức năng thận, gây phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm (tìm glucose trong nước tiểu, nghiệm pháp Coombs), dùng kéo dài gây tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc do C.difficile. Tiền sử quá mẫn với penicillin.
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, nhức đầu, chóng mặt, ngứa, ban da, sốc phản vệ.
Dùng đường uống.
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Thông thường 100 - 200 mg/liều × 2 lần/ngày.
Nhiễm khuẩn da, tổ chức da: 400 mg/liều × 2 lần/ngày.
Trẻ em < 12 tuổi: 5 mg/kg/liều × 2 lần/ngày, tối đa 200 mg/liều.
Uống cùng bữa ăn để tăng hấp thu.
Phụ nữ có thai: Phân loại B (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime có thể bài xuất qua sữa mẹ và gây rối loạn tiêu hóa hoặc quá mẫn cho trẻ bú mẹ, nên cân nhắc khi sử dụng.
Cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận có ClCr < 30 ml/phút.
TLTK: NSX, DTQGVN, Uptodate.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
ClCr: Creatinine clearance - Độ thanh thải creatinine.
B (FDA): Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứu có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.