MỚI

Busulfan: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 29/04/2022
Dạng bào chế - Biệt dược

Dung dịch tiêm truyền TM: Busulfex 60 mg/10 ml.

Nhóm thuốc - Tác dụng

Thuốc điều trị ung thư - Nhóm alkyl hóa - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Phối hợp với cyclophosphamide trong phác đồ điều kiện hóa trước ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại.
Tăng tiểu cầu nguyên phát, kháng thuốc, đa hồng cầu (kháng trị, đề kháng).

Chống chỉ định

 

Thận trọng

Tiền sử rối loạn động kinh, chấn thương đầu, đang dùng thuốc có khả năng gây động kinh; tiền sử xạ trị, ≥ 3 đợt hóa trị hoặc ghép tế bào gốc (tăng nguy cơ tắc TM gan).

Tác dụng phụ

Thường gặp: Ức chế tủy bào, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu. Với liều cao: Viêm niêm mạc miệng, thực quản, tiêu chảy, táo bón, co giật, lú lẫn, mờ mắt, ảo giác, mê sảng, nhịp nhanh, rụng tóc, phát ban, hội chứng tắc TM gan, tăng bilirubin và enzyme gan.
Hiếm gặp: Khô da và miệng, phản ứng trên da (tăng khi kết hợp với xạ trị). Liều thấp: Hội chứng giống Addison, xơ phổi, đục thủy tinh thể, vú to ở nam, vàng da, viêm gan.

Liều và cách dùng

Sử dụng theo từng phác đồ chuẩn, liều tham khảo:
Người lớn: Truyền TM 0,8 mg/kg mỗi 6 giờ trong 4 ngày liên tiếp (tổng 16 liều).
Trẻ em: ≤ 12 kg: 1,1 mg/kg mỗi 6 giờ × 16 liều; > 12 kg: 0,8 mg/kg mỗi 6 giờ × 16 liều.
Cách dùng: Truyền TM trong 2 giờ qua TM trung tâm.
Dung dịch tương hợp: Pha loãng trong NaCl 0,9% hoặc glucose 5% để có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml. Không sử dụng ống tiêm hay kim lọc polycarbonate để chuyển bị thuốc.

Chú ý khi sử dụng

Dự phòng thuốc chống co giật và chống nôn. NB bị bệnh bạch cầu mạn dòng tủy thường có tăng acid uric máu, nên bù đủ nước và dùng allopurinol trước khi dùng busulfan. Theo dõi: Số lượng tiểu cầu (hàng tuần), chức năng gan (hàng ngày, ≥ 28 ngày sau ghép), dấu hiệu của hội chứng tắc nghẽn xoang hay chèn ép tim.
Phụ nữ có thai: Chống chỉ định, D (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Không cho trẻ bú khi dùng thuốc.
Không cần hiệu chỉnh liều trên NB suy thận.

Ghi chú

TLTK: NSX, Uptodate, eMC, Micromedex, AMH, AHFS, DTQGVN.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
TM: Tĩnh mạch.
D (FDA): Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
DTQGVN: Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.

facebook
2935