MỚI

Bluemoxi: Công dụng và những điều cần lưu ý

Ngày xuất bản: 28/11/2022
Dạng bào chế - Biệt dược
Dạng viên nén bao phim hàm lượng 400mg.
Nhóm thuốc - Tác dụng
Bluemoxi 400mg là một loại thuốc được sử dụng điều trị những bệnh nhiễm khuẩn khác nhau.
Chỉ định

Thuốc Bluemoxi 400mg được dùng cho những trường hợp sau:

- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng từ nhẹ đến trung bình

- Viêm vùng chậu từ nhẹ đến trung bình (như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn đường sinh dục trên ở phụ nữ, viêm vòi trứng) mà không gây áp xe buồng trứng hoặc áp xe vùng chậu.

- Nhiễm khuẩn ở ổ bụng có biến chứng (bao gồm nhiễm khuẩn do nhiều loại vi khuẩn như áp xe).

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus aureus, Staphylococcus pyogenes như áp xe dưới da không biến chứng, viêm mô tế bào, nhọt, chốc lở.

- Viêm phế quản mạn tính trong đợt cấp: Chỉ nên dùng thuốc Bluemoxi 400mg cho bệnh nhân này nếu không có lựa chọn nào khác để thay thế.

- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Staphylococcus pneumoniae và không có lựa chọn nào khác.

Chống chỉ định

Thuốc Bluemoxi 400mg chống chỉ định trong những trường hợp sau đây:

- Dị ứng với Moxifloxacin, các Quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

- Dưới 18 tuổi.

- Bà mẹ cho con bú, phụ nữ có thai.

- Điện tâm đồ có khoảng QT kéo dài hoặc đang sử dụng thuốc làm kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải, nhịp tim chậm, đặc biệt bệnh nhân bị hạ kali máu chưa được điều chỉnh về mức bình thường.

- Đang được điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (Procainamid, Quinidin) hoặc nhóm III (Amiodaron, Sotalol)

- Đã từng mắc bệnh gân cơ do thuốc Quinolon.

- Bệnh nhân mắc suy tim có phân suất tống máu ở tâm thất trái giảm.

- Suy giảm chức năng gan và tăng Trasaminase hơn 5 lần ULN.

Thận trọng
Đang được cập nhật thông tin.
Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải một số phản ứng bất lợi với tần suất tương ứng như sau:

Tác dụng phụ thường gặp:

- Bị nhiễm khuẩn do nấm kháng thuốc, bao gồm nấm Candida ở miệng và âm đạo.

- Tăng transaminase.

- Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.

- Đau đầu, chóng mặt

- Bệnh nhân hạ Kali máu có điện tim đồ với khoảng QT kéo dài.

Tác dụng phụ ít gặp:

- Thiếu máu, giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, có thể làm giảm tiểu cầu.

- Làm tăng bạch cầu ái toan, tiểu cầu nguyên phát.

- Thời gian prothrombin kéo dài/INR tăng.

- Phản ứng dị ứng.

- Khó thở

- Chán ăn, táo bón, đầy bụng, khó tiêu.

- Đau khớp, đau cơ.

Tác dụng phụ hiếm gặp:

- Sốc phản vệ thường mức độ nhẹ.

- Phù nề hoặc phù mạch (cả thanh quản, nguy cơ đe dọa tính mạng).

- Giảm cảm giác

- Rối loạn cảm xúc, trầm cảm, ảo giác.

- Chứng nhịp nhanh thất.

- Ngất xỉu.

- Thay đổi huyết áp.

Tác dụng phụ rất hiếm gặp:

- Mức Prothrombin tăng/INR giảm.

- Giảm bạch cầu hạt.

- Hạ đường huyết.

- Tăng cảm giác.

Liều và cách dùng
Liều lượng

Theo chỉ định của bác sĩ, liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:

Đối với người lớn: Liều dùng 400mg/lần/ngày. Tùy vào từng mục đích điều trị để có thời gian dùng thuốc phù hợp như:

- Viêm phổi: 10 ngày.

- Viêm vùng chậu: 14 ngày.

- Viêm phế quản mạn tính: 5-10 ngày.

- Viêm xoang cấp do tác nhân vi khuẩn: 7 ngày.

Trường hợp người bệnh bị suy thận và suy gan: Không cần điều chỉnh liều dùng cho người suy thận từ nhẹ đến nặng và chạy thận nhân tạo. Đối với người bị suy gan chưa có đủ dữ liệu về điều chỉnh liều.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Người cao tuổi và người có cân nặng thấp: Không cần điều chỉnh liều dùng.

Với người bệnh chuyển từ truyền tĩnh mạch sang đường uống:

- Điều trị trong vòng 4 ngày với bệnh viêm phổi mắc phải ở cộng động.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng khoảng 6 ngày.

- Tổng thời gian điều trị cả đường tĩnh mạch và đường uống trong 7-14 ngày với bệnh viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, hoặc từ 7-21 ngày với nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng, liều dùng cho đường uống là 400mg/ngày.

- Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng: Thời gian dùng thuốc trong 5-14 ngày (truyền tĩnh mạch và đường uống).

Cách dùng

Người bệnh cần dùng thuốc bằng đường uống, uống nguyên viên, không nên nhai hay nghiền viên thuốc trước khi uống. Thời điểm sử dụng thuốc Bluemoxi 400mg có thể uống trước, trong và sau khi ăn.

Chú ý khi sử dụng
- Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Chống chỉ định tuyệt đối trên đối tượng này do nguy cơ tác động đến thai nhi và trẻ bú mẹ.
- Do có tác dụng phụ là hoa mắt, chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng dùng thuốc Bluemoxi cho đối tượng này.
- Trong quá trình sử dụng nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng như: Kéo dài khoảng QT, dị ứng, quá mẫn cảm, rối loạn chức năng gan...
- Thận trọng với người nhược cơ, suy thận, thiếu Glucose-6-phosphat dehydrogenase, viêm vùng chậu.
- Không khuyến cáo sử dụng cho người nhiễm MRSA, gặp vấn đề dùng nạp Galactose, thiếu Lapp Lactase hoặc kém hấp thu Glucose-galactose.
Ghi chú
facebook
44