Nội dung bài viết
Bevacizumab: Công dụng và những điều cần lưu ý
Dung dịch đậm đặc: Avastin 100 mg/4 ml, 400 mg/16 ml.
Thuốc điều trị ung thư nhóm kháng thể đơn dòng.
Ung thư đại-trực tràng, ung thư vú, buồng trứng, ung thư tế bào thận, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư nguyên bào thần kinh đệm.
Quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc với sản phẩm từ tế bào buồng trứng chuột lang Trung Quốc hoặc các kháng thể người tái tổ hợp khác, vừa mới ho ra máu hoặc xuất huyết phổi.
Tiền sử tắc mạch huyết khối, di căn lên thần kinh trung ương chưa được điều trị, đang dùng bisphosphonate, tăng HA, người cao tuổi.
Thường gặp: Tăng HA (phụ thuộc liều), huyết khối động mạch (nhồi máu não, nhồi máu cơ tim, thiếu máu não thoáng qua, hội chứng mạch vành), huyết khối TM sâu, suy tim (ở NB ung thư vú di căn), chảy máu (đặc biệt là chảy máu mũi hoặc chảy máu liên quan tới khối u), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, protein niệu, tiêu chảy, viêm niêm mạc miệng, thay đổi giọng nói, rụng tóc, tăng chảy nước mắt, chậm lành vết thương, ban đỏ, quá mẫn và các phản ứng khi truyền, yếu, nhược cơ, đau đầu, sốt, ngất, chóng mặt, đau.
Ít gặp: Rò tiêu hóa. Hiếm gặp: Bệnh não do tăng HA, tăng áp phổi, hội chứng bệnh lý não chất trắng có phục hồi, rò vách ngăn mũi, hoại tử xương hàm.
Chú ý: Protein niệu: Phụ thuộc liều, có thể có hội chứng thận hư. Quá mẫn và các phản ứng khi truyền: Thở ngắn, đỏ mặt, hạ HA, tăng HA, đau ngực, rét run, sốc phản vệ. Ngừng truyền ngay lập tức khi xuất hiện triệu chứng. Chậm lành vết thương: Không bắt đầu điều trị bằng bevacizumab ít nhất 28 ngày sau phẫu thuật lớn hoặc tới khi vết thương liền da hoàn toàn. Ngừng bevacizumab ít nhất 6 - 8 tuần trước khi phẫu thuật.
Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng NB. Liều tham khảo:
Người lớn:
- Ung thư đại trực tràng di căn: 5 - 10 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 7,5 - 15 mg/kg mỗi 3 tuần.
- Ung thư vú tái phát khu trú hoặc di căn: 10 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 15 mg/kg mỗi 3 tuần.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ: 7,5 - 15 mg/kg mỗi 3 tuần (phối hợp với nhóm platin).
- Ung thư tế bào thận tiến triển hoặc di căn: 10 mg/kg mỗi 2 tuần.
- U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính: 10 mg/kg mỗi 2 tuần.
- Ung thư buồng trứng, ống dẫn trứng: 15 mg/kg mỗi 3 tuần.
Trẻ em: Không có dữ liệu về dùng thuốc cho trẻ em.
Cách dùng: Truyền liều đầu tiên trong ít nhất 90 phút. Nếu liều đầu dung nạp tốt, truyền liều thứ 2 trong ít nhất 60 phút. Nếu dung nạp tốt, các liều sau có thể truyền trong 30 phút.
Theo dõi HA, các phản ứng do truyền, ngừng thuốc nếu tăng HA hoặc có phản ứng truyền. Theo dõi nhịp tim, ngừng truyền nếu tăng HA không kiểm soát được hoặc có cơn tăng HA kịch phát. Theo dõi protein niệu trước và sau khi điều trị. Ngừng thuốc nếu protein niệu 24 giờ > 2 g. Phụ nữ cần sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong quá trình điều trị và ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị.
Phụ nữ có thai: C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.
TLTK: AMH, AHFS, NSX, Uptodate, eMC.
Từ viết tắt
NB: Người bệnh.
HA: Huyết áp.
TM: Tĩnh mạch.
C (FDA): Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.
TLTK: Tài liệu tham khảo.
NSX: Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
AMH: Australian Medicines Handbook - Sổ tay sử dụng thuốc Úc.
AHFS: American Hospital Formulary Service - Hội đồng Dược thư Bệnh viện Hoa Kỳ.
eMC: Electronic Medicines Compendium - Thông tin sản phẩm thuốc được phê duyệt tại Anh.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Tài liệu thuộc bản quyền của Hệ thống Y tế Vinmec. Nghiêm cấm sao chép dưới mọi hình thức.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.