Quy trình trả lời báo cáo kết quả tế bào học
Quy trình trả lời báo cáo kết quả tế bào học áp dụng cho tất cả các báo cáo kết quả tế bào học do bác sĩ giải phẫu bệnh phát hành tại Bệnh viện Vinmec Times City.
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
1. Mục đích
Nội dung bài viết
Chuẩn hóa quy trình trả lời báo cáo kết quả tế bào học cho các xét nghiệm tế bào học
2. Phạm vi áp dụng
Tất cả các báo cáo kết quả tế bào học do bác sĩ giải phẫu bệnh phát hành tại Bệnh viện Vinmec Times City.
3. Trách nhiệm
- Bác sĩ giải phẫu bệnh chịu trách nhiệm thực hiện và tuân thủ quy định, quy trình.
- Trưởng Đơn nguyên/Trưởng khoa chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
4. Định nghĩa – Từ viết tắt
4.1. Viết tắt
- AIS (Endocervical adenocarcinoma in situ): Ung thư biểu mô tuyến cố trong tại chỗ
- ASC-H (Atypical squamous cells cannot exclude HSIL): Tế bào vảy không điển hình không thể loại trừ HSIL
- ASC-US (Atypical squamous cells of undertemined significance): Tế bào vảy không điển hình ý nghĩa chưa xác định
- CAP (The College of American Pathologists): CAP
- CS (Conventional Smear): Phiến đồ phết lam
- FNA (Fine needle aspiration): Tế bào học chọc hút kim nhỏ
- Gyne (Gynecology): Phụ khoa
- HSIL (High grade squamous intraepithelial lesion): Tổn thương nội biểu mô vảy độ cao
- LBP (Liquid-Based Preparation): Tế bào học nhúng dịch
- LSIL (Low grade squamous intraepithelial lesion): Tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp
- MBH (mô bệnh học): Mô bệnh học
- NILM (negative for intraepithelial lesion or malignancy): Âm tính với tổn thương nội biểu mô hoặc ác tính
- Non-Gyne (Non-gynecology): Không phải phụ khoa
- NOS (not otherwise specific): Không đặc hiệu
- PID (Patient Identity Data) Thông tin định danh bệnh nhân
- PXN (Phòng xét nghiệm) Phòng xét nghiệm
- TBH (Tế bào học): Tế bào học
4.2. Định nghĩa
Không áp dụng
5. Nội dung thực hiện
5.1. Quy định chung
Thành phần | Nội dung yêu cầu |
Thông tin hành chính (bắt buộc) |
|
Mô tả đại thể (bắt buộc) |
Ví dụ: Số lượng lam kính nhận được: 04 lam.
|
Mô tả vi thể (bắt buộc) | Mô tả ngắn gọn rõ ràng bao gồm các thông tin:
|
Chẩn đoán cuối cùng/ Tóm tắt kết luận (bắt buộc) |
Ví dụ:
|
Báo cáo sửa đổi/ Báo cáo Bổ sung (nếu có) |
|
Định danh bác sĩ giải phẫu bệnh đánh giá kết quả (bắt buộc) |
|
Hội chẩn nội bộ khoa/ ngoài khoa (nếu có) | Các thông tin về hội chẩn nội bộ khoa và ý kiến thứ hai phải được thể hiện trên báo cáo kết quả (nếu có) |
Hình thức báo cáo (bắt buộc) |
|
Ngôn ngữ |
|
5.2. Quy định về báo cáo tế bào học phụ khoa
Cách trả lời báo cáo TBH phụ khoa tuân thủ theo hướng dẫn của Hệ thống Bethesda cho báo cáo tế bào học phụ khoa 2014. Bao gồm:
Loại mẫu bệnh phẩm: phiến đồ phết lam (CS), TBH nhúng dịch (LBP).
Tính đủ mẫu (Adequacy) (bắt buộc):
- Đạt yêu cầu hoặc không đạt yêu cầu để đánh giá.
- Đạt yêu cầu:
- Đủ số lượng tế bào vảy có hình thái nguyên vẹn và được quan sát tốt hoặc tế bào dị sản vảy.
- Phiến đồ CS: tối thiểu 8000 tế bào
- LBP: tối thiểu 5000 tế bào
- Phụ nữ sau điều trị hóa trị, xạ trị, sau mạn kinh, biến đổi teo hoặc sau cắt tử cung: tối thiểu 2000 tế bào.
- Ngoại lệ: đạt yêu cầu nếu có bất kỳ tế bất thường nào xuất hiện.
- Không đạt yêu cầu:
- Nhiều hơn 75% tế bào bị che lấp bởi tế bào viêm, vi khuẩn hoặc các tạp chất (lubricants và máu)
- Báo cáo chỉ ra nguyên nhân đánh giá không đạt yêu cầu khi bệnh phẩm bị từ chối hoặc không được xử lý hoặc xử lý nhưng sau đó đánh giá không đạt yêu cầu.
- Các chỉ tiêu chất lượng mẫu:
- Hiện diện hoặc vắng mặt các tế bào cổ trong hoặc thành phần vùng chuyển tiếp.
- Ít nhất 10 tế bào cổ trong hoặc tế bào dị sản vảy nguyên vẹn hình thái.
- Không nhất thiết phải lặp lại xét nghiệm nếu vắng mặt tế bào chuyển tiếp
Kết luận/ Phiên giải kết quả (bắt buộc)
- Âm tính với tổn thương nội biểu mô hoặc ác tính (Negative for intraepithelial lesion or malignancy (NILM))
- Chỉ ra NILM và sau đó chỉ ra những phát hiện không u đặc hiệu, bao gồm có vi khuẩn nếu có.
- Những phát hiện không u:
- Dị sản vảy
- Biến đổi sừng hóa
- Dị sản ống
- Teo
- Biến đổi liên quan thai nghén
- Biến đổi tế bào phản ứng liên quan đến:
- Viêm (có hoặc không có sửa chữa)
- Viêm cổ tử cung giàu lympho bào.
- Biến đổi xạ trị
- Biến đổi do dụng cụ tử cung
- Tế bào tuyến sau cắt tử cung
- Vi khuẩn
- Trichomonas vaginalis
- Vi sinh vật nấm có hình thái phù hợp với Candida species.
- Vi khuẩn âm đạo
- Vi khuẩn có hình thái phù hợp với Actinomyces species
- Biến đổi tế bào liên quan herpes simplex virus
- Biến đổi tế bào liên quan đến cytomegalovirus
- Khác
- Tế bào nội mạc (nếu phụ nữ ≥ 45 tuổi)
- Bất thường tế bào biểu mô
- Tế bào vảy
- Tế bào vảy không điển hình
- Ý nghĩa chưa xác định (ASC-US)
- Không thể loại trừ HSIL (ASC-H)
- Tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp (LSIL)
- Tổn thương nội biểu mô vảy độ cao (HSIL)
- Với đặc điểm nghi ngờ xâm nhập (nếu nghi ngờ xâm nhập)
- Ung thư biểu mô vảy
- Tế bào tuyến
- Không điển hình
- Tế bào cổ trong (NOS hoặc loại đặc hiệu trong mục bàn luận)
- Tế bào nội mạc (NOS hoặc loại đặc hiệu trong mục bàn luận)
- Tế bào tuyến (NOS hoặc loại đặc hiệu trong mục bàn luận)
- Tế bào tuyến, thiên về u tân sản
- Ung thư biểu mô tuyến cổ trong tại chỗ (AIS)
- Ung thư biểu mô tuyến
- Cổ trong
- Nội mạc
- Ngoài tử cung
- Không đặc hiệu (NOS)
- Những u tân sản khác (loại đặc hiệu)
5.3. Quy định về báo cáo tế bào học tuyến giáp
Trả lời báo cáo kết quả TBH tuyến giáp tuân theo hướng dẫn của Hệ thống Bethesda cho báo cáo TBH chọc hút kim nhỏ tuyến giáp. Hệ thống này được chia thành 6 nhóm:
Phân nhóm Bethesda | Tiêu chuẩn |
Không chẩn đoán được hoặc không đạt yêu cầu (Nondiagnostic or Unsatisfactory – Category I) | Chỉ có dịch nang Bệnh phẩm hầu như không có tế bào (ít nhất 6 nhóm tế bào biểu mô nang giáp lành tính, mỗi nhóm gồm ít nhất 10 tế bào) Khác (che lấp bởi máu, biến đổi giả tạo do cục máu đông, biến đổi giả tạo do khô, vv) |
Lành tính (Benign – Category II) |
|
Không điển hình ý nghĩa chưa xác định hoặc Tổn thương dạng nang ý nghĩa chưa xác định (Atypia of Undetermined Significance of Follicular Lesion of Undetermined Significance) (Category III) | Nhóm phổ rộng này bao gồm:
|
U tân sản thể nang hoặc nghi ngờ u tân sản thể nang (Follicular Neoplasm or Suspicious for a Follicular Neoplasm) (Category IV) | Típ đặc hiệu nếu nhiều tế bào Hurthle (típ tế bào ưa acid/ tế bào Hurthle) |
Nghi ngờ ác tính (Suspicious for Malignancy) (Category V) | Nghi ngờ ung thư biểu mô giáp thể nhú. Nghi ngờ ung thư biểu mô giáp thể tủy Ung thư biểu mô giáp thể nhú Nghi ngờ ung thư biểu mô di căn Nghi ngờ u lympho Khác |
Ác tính (Malignant)(Category VI) | Ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú Ung thư biểu mô kém biệt hóa Ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy Ung thư biểu mô không biệt hóa (bất thục sản) Ung thư biểu mô vảy Ung thư biểu mô típ hỗn hợp (đặc hiệu) Ung thư biểu mô di căn U lympho không Hodgkin Khác |
5.4. Quy định về báo cáo tế bào học tuyến vú
Trả lời báo cáo TBH tuyến vú tuân theo hướng dẫn của Hệ thống báo cáo tế bào học chọc hút kim nhỏ tuyến vú Yokohama của Học viện Tế bào học quốc tế 2016 (The International Academy of Cytology Yokohama System for Reporting Breast Fine Needle Aspiration Biopsy Cytopathology 2016), phân tầng nguy cơ ác tính TBH tuyến vú bao gồm:
Phân nhóm | Định nghĩa/Tiêu chuẩn |
Không đủ mẫu (Insufficient/ Inadequate) (Category I) |
|
Lành tính (Benign) (Category II) |
|
Không điển hình (Atypical) (Category III) |
|
Nghi ngờ ác tính (Suspicious of Malignancy) (Category IV) |
|
Ác tính (malignant) (Category V) | Định nghĩa: Chẩn đoán tế bào học ác tính là tình trạng các vật liệu mẫu là ác tính rất rõ ràng, và có thể chỉ ra típ ác tính bất cứ khi nào có thể. |
5.5. Quy định về báo cáo tế bào học Non-Gyne khác
Đối với các mẫu bệnh phẩm Non-Gyne khác, chẩn đoán TBH sử dụng những phân nhóm chẩn đoán và thuật ngữ mô tả chuân hóa để báo cáo. Các chẩn đoán có thể rơi vào 1 trong 5 nhóm sau:
- Không đạt yêu cầu (Unsatisfactory specimen)
- Âm tính với tế bào ác tính (Negative for malignant cells)
- Không điển hình ý nghĩa chưa xác định (Atypia of undetermined significance)
- Nghi ngờ ác tính (Suspicious for malignant cells)
- Dương tính với tế bào ác tính (Positive for malignant cells)
6. Lưu trữ hồ sơ
Quy định về trả lời báo cáo kết quả tế bào học.
7. Các tài liệu liên quan
Quy định và quy trình về báo cáo sửa đổi và bổ sung – giải phẫu bệnh.
Tài liệu tham khảo
- CAP Anatomic Checklist, Master, 06.04.2020, College of American Pathologists, available at https://www.cap.org/
- CAP Cytopathology Checklist, Master, 06.04.2020, College of American Pathologists, available at https://www.cap.org/
- Field AS, Raymond W, Rickard M, et al. The International Academy of Cytology Yokohama system for reporting breast fine needle aspiration biopsy cytology. Acta Cytol. 2019;63:257–73.
- Field AS, Vielh P, Schmitt F. IAC standardized reporting of breast FNA biopsy cytology. Acta Cytol.2017;61:3-6.
- Filed AS, et al. IAC. The International Academy of Cytology Yokohama System for Reporting Breast Fine Needle Aspiration Biopsy Cytopathology. 2017.
- Ritu Nayar, David C. Wilbur, The Bethesda System for Reporting Cervical Cytology, 3rd Edition, 2015, Springer.
- Syed Z.Ali, Edmund S. Cibas, The Bethesda System for Reporting Thyroid Cytopathology, 2rd Edition, 2018, Springer.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó