MỚI

Quy trình phối hợp trong phẫu thuật lấy thai cấp cứu

Ngày xuất bản: 31/05/2022

Quy trình phối hợp trong phẫu thuật lấy thai cấp cứu áp dụng cho TT sức khỏe phụ nữ, khoa Sản, khoa gây mê giảm đau, khoa nhi/sơ sinh, bộ phận tổng đài, phòng mổ tại các bệnh viện.

Người thẩm định: Nguyễn Đức Hinh Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 30/06/2021

1. Mục đích phẫu thuật lấy thai cấp cứu

  • Đảm bảo phối hợp phẫu thuật mổ lấy thai trong các trường hợp phẫu thuật cấp cứu giữa các chuyên khoa.
  • Nâng cao tính hiệu quả giữa các chuyên khoa và đảm bảo an toàn tối đa cho sản phụ và trẻ sơ sinh.

2. Các từ viết tắt

  • BS: Bác sĩ
  • CCDC: Công cụ dụng cụ
  • CSKH: Chăm sóc khách hàng
  • ĐD: Điều dưỡng
  • NHS: Nữ hộ sinh
  • PTLT: Phẫu thuật lấy thai
  • PM: Phòng mổ
  • SP: Sản phụ
  • TN: Thai nhi
  • VTTH: Vật tư tiêu hao

3. Định nghĩa

Mô tảĐịnh nghĩa
Cấp cứuẢnh hưởng đến SP và TN nhưng không đe dọa ngày đến tính mạng. Cần thực hiện PTLT trong vòng 90 phút ngay khi có chỉ định để tránh những ảnh hưởng xấu đến SP và TN. Các chỉ định phẫu thuật lấy thai bao gồm các yếu tố sinh khó do mẹ, thai nhi, phần phụ thai hoặc các yếu tố chuyển dạ…[2]

4. Quy trình phẫu thuật lấy thai cấp cứu cụ thể

Các bước thực hiệnNội dung công việcNgười thực hiện/trách nhiệmTiêu chuẩn
1. Xác định mức độ khẩn cấp phẫu thuật.
  • Xác định mức độ khẩn cấp của chỉ định phẫu thuật cấp cứu (Càng sớm càng tốt, trong vòng 15 – 30 phút) hoặc cấp cứu trì hoãn (Từ 30– 90 phút). 
  • Lưu ý: Trong trường hợp phẫu thuật cấp cứu tối khẩn cấp (Code yellow) đã có quy trình riêng để phối hợp thực hiện [1].
  • Giải thích với SP và gia đình lý do phẫu thuật cấp cứu.
  • Ghi đầy đủ thông tin chỉ định, hoàn thiện hồ sơ bệnh án theo quy định.
BS sản khoa có thẩm quyền phê duyệt.
  • Đảm bảo đúng chỉ định theo mức độ cấp cứu đã được định nghĩa.
  • Đảm bảo thông tin được lưu trong hồ sơ bệnh án.
2. Thông tin đến các bộ phận liên quan.
  • Gọi báo hotline PM, hotline BS gây mê, hotline BS Nhi khoa/Sơ sinh.
  • Thông tin cần trao đổi các chuyên khoa liên quan: Lý do PTLT, mức độ khẩn cấp cần phẫu thuật, những ảnh hưởng đến SP và thai nhi, thời gian dự kiến chuyển đến PM và các chuẩn bị đặc biệt (Nếu có).
NHS/Nhân viên đang phụ trách SP tại phòng sinh hoặc phòng khám sau khi xác nhận quyết định của BS sản khoa.
  • Trực hotline các bộ phận sẽ nhận thông tin và điều phối nhân sự phù hợp để đảm bảo PTLT diễn ra đúng thời gian dự kiến.
3. Thực hiện các cam kết liên quan phẫu thuật.
  • Tư vấn SP ký cam kết phẫu thuật, gây mê.
  • Lưu hồ sơ bệnh án theo quy định.
BS sản khoa, BS gây mê thực hiện phẫu thuật.
  • Áp dụng đối với các SP chưa được tư vấn.
  • Đảm bảo các cam kết được lưu trữ
4. Chuẩn bị tại Phòng khám, Phòng sinh hoặc phòng nội trú Khoa sản.
  • Ekip phẫu thuật sản được phân công di chuyển đến PM và thực hiện PTLT theo quy trình.
  • NHS chuẩn bị SP, chuyển SP sang PM và chuẩn bị các phương tiên đón và hồi sức sơ sinh tại PM (Gọi thêm NHS hỗ trợ nếu cần)
BS sản khoa, NHS.
  • Đảm bảo không để SP một mình.
  • Có đầy đủ xét nghiệm máu trước phẫu thuật.
  • Đảm bảo BS phẫu thuật sẵn sàng cho ca mổ.
  • Chuẩn bị đầy đủ các
  • phương tiện hồi sức sơ sinh.
5. Chuẩn bị tại PM.
  • BS gây mê quyết định phương pháp vô cảm và thông báo cho ĐD phụ mê chuẩn bị.
  • ĐD trực PM thông báo vị trí PM sẽ triển khai phẫu thuật qua hệ thống Intercom hoặc trực tiếp với BS, ĐD gây mê, BS phẫu thuật, NHS.
BS gây mê, ĐD phụ mê, ĐD phụ dụng cụ.
  • Đảm bảo thông tin vị trí PM được chuyển tải đến toàn bộ kíp phẫu thuật.
  • Đảm bảo đầy đủ CCDC, VTTH và các phương tiện hồi sức.
6. Chuẩn bị tại khoa Nhi hoặc sơ sinh.
  • BS Nhi/sơ sinh khoa nhận thông tin sẽ di chuyển đến PM.
  • NHS hoặc ĐD Nhi khoa sẽ chuẩn bị xe hồi sức trẻ sơ sinh và di chuyển vào PM.
  • Kêu gọi hỗ trợ từ NICU và thông báo chuẩn bị đón bé vào điều trị (Khi cần).
BS Nhi/sơ sinh, NHS hoặc ĐD Nhi/sơ sinh.
  • Đảm bảo đầy đủ CCDC và VTTH để hồi sức trẻ sơ sinh.
  • Đảm bảo trẻ sơ sinh được an toàn sau khi sinh.
  • Đảm bảo vận chuyển về NICU an toàn.

Tài liệu tham khảo

  1. Quy định mổ tối khẩn sản khoa.
  2. Cudjoe M, “A division specific clinical guideline for lower segment cesarean section”, (2016),
  3. Surrey and Sussex, Health Care NHS Trust.
  4. Lucas DN, Yentis SM, Kinsella SM, Holdcroft A, May AE, Wee M, Robinson PN, “Urgency of caesarean section: a new classification”, (2010), JRSM.
  5. Lyons G, “Anesthetic management of obstetric emergencies”, (2000), Anaesthesia Pain Intensive care and Emergency Medicine.
  6. Practice Guidelines for Obstetric Anesthesia: An Updated Report by American Society of Anesthesiologists Task Force on Obstetric Anesthesia and the Society for Obstetric Anesthesia and Perinatology, (2016), Anesthesiology Vol 124, Issue 2.

Ghi chú:

  •  Văn bản phát hành lần đầu.

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmec. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmec chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmec không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmec không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: Nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết: Vinmec sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmec được liên kết với website www.vinmec.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
2

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia