Quy trình phẫu thuật cắt bè củng giác mạc
Hướng dẫn quy trình phẫu thuật cắt bè củng giác mạc (có hoặc không áp thuốc chống chuyển hóa Mytomycin-C hoặc 5FU) áp dụng cho Bác sĩ, điều dưỡng chuyên khoa mắt tại các bệnh viện
Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 10/04/2017
1. Định nghĩa:
Nội dung bài viết
Phẫu thuật cắt bè củng giác mạc là một phẫu thuật tạo lỗ rò, với mục đích tạo một đường thông từ tiền phòng vào khoang dưới kết mạc giúp dẫn lưu thủy dịch và hạ nhãn áp.
2. Chỉ định – chống chỉ định phẫu thuật cắt bè củng giác mạc:
2.1. Chỉ định:
- Glocom góc mở: không còn đáp ứng với thuốc và laser hoặc chống chỉ định với việc dùng thuốc hoặc không có khả năng dùng thuốc.
- Glocom góc đóng trên một nửa chu vi, hoặc những trường hợp không thành công với điều trị laser.
- Glocom bẩm sinh.
- Glocom thứ phát nhãn áp không điều chỉnh với thuốc.
2.2. Chống chỉ định:
- Mắt đang viêm nhiễm hoặc có các bệnh khác như: Glocom, viêm màng bồ đào, viêm kết mạc….
- Tình trạng kết mạc và củng mạc không cho phép phẫu thuật.
- Tình trạng toàn thân chưa cho phép phẫu thuật.
- Người bệnh không chấp nhận phẫu thuật cũng như quy trình theo dõi sau phẫu thuật.
3. Chuẩn bị:
3.1. Người thực hiện phẫu thuật cắt bè củng giác mạc:
- Các bác sĩ chuyên khoa mắt được đào tạo về phương pháp phẫu thuật cắt bè củng giác mạc.
3.2. Phương tiện
- Hiển vi phẫu thuật
- Bộ dụng cụ vi phẫu để phẫu thuật cắt bè
- Thuốc gây tê tại chỗ, kháng sinh, corticosteroid
3.3. Người bệnh
- Làm vệ sinh mắt, đánh dấu mắt mổ, nhỏ thuốc kháng sinh, betadin 5% x 3 lần vào mắt mổ trước phẫu thuật 2 tiếng, uống Acetazolamid 0.25mg x 2 viên, Kaleorid 600 mg x 1 viên.
- Người bệnh được tư vấn trước phẫu thuật, giải thích về cách thức phẫu thuật, tai biến có thể xảy ra.
- Làm xét nghiệm đầy đủ:
- Đo thị lực, nhãn áp
- Công thức máu tổng quát
- Đông máu cơ bản
- Sinh hóa máu: Glucose, canxi toàn phần, Ure.
- Khám trước mổ bởi bác sĩ gây mê hồi sức.
- Địa điểm thực hiện: Phòng mổ chuyên khoa mắt.
- Hồ sơ bệnh án: đầy đủ đặc biệt lưu ý ký cam kết phẫu thuật/thủ thuật nguy cơ cao.
4. Các bước thực hiện phẫu thuật cắt bè củng giác mạc:
4.1. Kiểm tra hồ sơ
4.2. Kiểm tra người bệnh: đúng người bệnh, đúng chỉ định, đúng mắt cần điều trị
4.3. Vô cảm:
- Gây tê tại chỗ hoặc gây mê.
- Nhỏ tê bề mặt nhãn cầu.
4.4. Tư thế:
- Người bệnh nằm ngửa, có gối kê đầu.
- Phẫu thuật viên chính ngồi phía trên đầu hoặc bên cạnh phía thái dương người bệnh tùy vị trí đường rạch, phẫu thuật viên phụ ngồi bên cạnh người bệnh.
4.5. Kỹ thuật:
- Sát khuẩn da quanh mắt bằng dung dịch Betadin 10%, tra mắt dung dịch Betadin 5%
- Đặt vành mi
- Bộc lộ vùng phẫu thuật: đặt chỉ cơ trực trên hoặc chỉ giác mạc để bộc lộ vùng rìa trên. Vùng phẫu thuật có thể ở chính giữa 12h hoặc lệch về góc phần tư mũi trên hoặc thái dương trên. Trong những trường hợp đặc biệt có thể chọn vùng khác.
- Mở kết mạc:
- Mở kết mạc sát rìa đáy quay về cùng đồ.
- Hoặc mở kết mạc cùng đồ (cách rìa từ 8-10 mm) đáy quay về rìa.
- Tạo vạt củng mạc: có thể tạo vạt củng mạc hình chữ nhật hoặc hình tam giác. Vạt hình chữ nhật 3*4 mm, chiều sâu bằng ¾ chiều dày củng mạc. Với các trường hợp có nguy cơ tái phát cao có thể áp thuốc chống chuyển hóa Mytomycin – C hoặc 5FU.
- Chọc tiền phòng, hạ nhãn áp từ từ.
- Cắt bè củng mạc kích thước 1*2 mm: rạch hai đường song song, cách nhau 1mm. Đường thứ nhất: ranh giới giữa vùng trắng củng mạc và vùng rìa xám (tương đương với cựa củng mạc), đường thứ hai nằm vào ranh giới vùng xám rìa và vùng trong suốt của giác mạc (tương đương với đường schwalbe) sau đó dùng kéo cắt hai đầu.
- Cắt mống mắt chu biên: dùng kẹp phẫu tích cặp vuông góc với mống mắt kéo ra và dùng kéo cắt sát nền củng mạc.
- Khâu phục hồi nắp củng mạc. Các mũi chỉ có độ chặt vừa phải, cho phép thủy dịch thấm rỉ khi bơm nước tạo tiền phòng sâu hơn bình thường.
- Khâu phục hồi kết mạc.
- Tái tạo tiền phòng bằng dung dịch Ringer lactat hoặc bằng hơi qua đường chọc tiền phòng.
- Kiểm tra độ kín mép phẫu thuật.
- Có thể tiêm kháng sinh và corticoid sau phẫu thuật (tùy tình trạng người bệnh)
- Tra mỡ kháng sinh, băng mắt.
5. Theo dõi và chăm sóc sau mổ
- Tra kháng sinh tại mắt ngày 4-6 lần trong 2 tuần.
- Tra corticoid tại mắt ngày 4 lần trong 1 tháng.
- Tra nước mắt nhân tạo ngày 4 lần trong 1-2 tháng.
6. Tai biến và xử trí
- Phòi mống mắt, dịch kính: đẩy mống mắt vào, cắt dịch kính.
- Viêm nội nhãn: điều trị viêm nội nhãn tích cực.
- Xuất huyết tiền phòng: điều trị tiêu máu.
- Xẹp tiền phòng: xử lý theo ngyên nhân:
- Nếu mép phẫu thuật kín: băng ép, uống nhiều nước.
- Nếu rò mép phẫu thuật: khâu lại mép phẫu thuật và bơm hơi tiền phòng.
- Bong hắc mạc: tra Atropin 1%, uống Glycerol, điều trị chống viêm. Nếu sau 1 tuần tiền phòng không tái tạo thì bơm hơi tiền phòng, tháo dịch hắc mạc.
- Tắc miệng trong lỗ rò do mống mắt hoặc do máu: sửa lại lỗ rò.
- Bọng dẹt nhãn áp thấp: kiểm tra seidel. Nếu seidel (-) điều trị nội khoa, nếu seidel (+) sửa lại, khâu lại sẹo bọng.
- Nhãn áp thấp do viêm màng bồ đào hoặc giảm tiết thủy dịch.
- Tách thể mi.
- Bong võng mạc: điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật.
- Sẹo quá bọng: sửa sẹo bọng.
- Xơ hóa dưới kết mạc.
Tài liệu tham khảo
- Bộ Y tế: Hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành nhãn khoa (ban hành kèm theo quyết định số 3906 / QĐ – BYT ngày 12-10- 2012 của bộ trưởng Bộ Y Tế).
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.