MỚI

Quy trình kỹ thuật thăm dò huyết động bằng phương pháp picco

Ngày xuất bản: 18/05/2022

Quy trình kỹ thuật thăm dò huyết động bằng phương pháp Picco áp dụng cho Bác sĩ, Điều dưỡng khoa Hồi sức tích cực tại các bệnh viện.

Tác giả: Nguyễn Ngọc Quang
Người thẩm định: Nguyễn Đăng Tuân
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 30/05/2020

1. Đại cương

Thăm dò huyết động, đo cung lượng tim là thủ thuật kỹ thuật cao áp dụng trong hồi sức Người bệnh sốc, góp phần chẩn đoán, điều trị và theo dõi tình trạng huyết động. PiCCO là kỹ thuật thăm dò huyết động dựa theo nguyên lý hoà loãng nhiệt xuyên phổi (transpulmonary thermodilution) mới có tính ứng dụng cao, nhanh, ít biến chứng có thể áp dụng tại các khoa Cấp cứu. PiCCO sử dụng catheter tĩnh mạch trung tâm có gắn thêm một bộ phận cảm ứng nhiệt. Bộ phân thứ hai là catheter động mạch đùi có thêm bộ phận nhận cảm nhiệt. Nước lạnh bơm vào catheter tĩnh mạch cảnh trong sẽ đi theo tuần hoàn từ tĩnh mạch trung tâm vào nhĩ phải, xuống thất phải. Sau đó nước lạnh sẽ lên phổi qua động mạch phổi vào vòng tiểu tuần hoàn, từ đó nước lạnh sẽ quay trở về nhĩ trái và thất trái, nước lạnh sẽ theo động mạch chủ ngực và xuống ĐMC bụng. Tại đây có một đầu cảm ứng nhiệt tại catheter động mạch chủ bụng thu nhận và báo về bộ vi xử trí trên máy PiCCO. Do nhiệt độ máu bao giờ cũng cao hơn nên xảy ra hiện tượng hoà loãng nhiệt cho tới khi nhiệt độ trở về trạng thái cân bằng.

2. Chỉ định/Chống chỉ định thăm dò huyết động bằng phương pháp picco

2.1. Chỉ định

2.2. Chống chỉ định

  • Chống chỉ định tương đối: rối loạn đông máu, xơ vữa động mạch bẹn nhiều, nhiễm trùng da quanh vị trí đường vào catheter.
  • Các rối loạn nhịp hoặc rối loạn cấu trúc các van tim gây nhiễu thông số đo hòa loãng nhiệt.

3. Dụng cụ/thiết bị/vật tư/thuốc

3.1. Dụng cụ:

Lựa chọn một trong 2 bộ sau có chức năng và chất lượng ngang nhau

  • Bộ PiCOO Edward

    • Bộ catheter tĩnh mạch trung tâm( có thể dùng loại thường hoặc loại chuyên dụng có đi kèm với bộ đo ScvO2.
    • Bộ catheter động mạch có 2 sensor đo nhiệt: 1 tại catheter Tĩnh mạch trung tâm, 1 tại catheter động mạch(động mạch đùi).

  • Bộ PiCOO của Maquet

3.2. Thuốc:

  • Thuốc gây tê: Lidocain.
  • 500 ml NaCl 0.9% để lạnh tại nhiệt độ < 15OC.

3.3.  Bảng checklist dụng cụ

Số thứ tựTên dụng cụ

Có /Không

1Máy PiCOO:

  • Edward…………………………….
  • Maquet…………………………….
 
2USB lưu giữ liệu và trích xuất dữ liệu cũ 
3Bộ catheter động mạch bẹn có đủ 2 sensor nhiệt 
4Catheter tĩnh mạch trung tâm thường hoặc catheter tích hợp ScvO2 
5Cài đặt thông số trên máy: cân nặng, chiều cao, tuổi, giới, PID 
6Bộ dụng cụ đặt catheter động mạch 
7Bộ dụng cụ đặt catheter tĩnh mạch trung tâm 
8Máy siêu âm làm thủ thuật (theo quy trình siêu âm đặt catheter) 
9Lidocatin 2% x 2 ống 
10NaCl 0.9 % x 1 chai 500 ml, để nhiệt độ < 20oC 

4. Địa điểm thực hiện (nếu có)

Thực hiện tại khoa ICU, phòng mổ, bởi các bác sỹ có kinh nghiệm và thành thạo thủ thuật đặt Catheter Tĩnh mạch trung tâm và catheter động mạch, nên dùng máy siêu âm.

5. Quy trình kỹ thuật thực hiện

  • Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm: (theo quy trình đặt catheter tĩnh mạch trung tâm)
  • Đặt catheter động mạch bẹn:
    • Vị trí động mạch bẹn phải hoặc trái.
    • Đặt catheter động mạch bẹn theo quy trình đặt catheter động mạch bẹn.
  • Setup máy:
    • Vào mục Admit/Discharge nhập tên người bệnh, chiều cao, cân nặng, chọn chế độ Adult.
    • Zero các thông số áp lực:

    • Chọn thể tích bơm nước lạnh

    • Bơm 3 lần liên tiếp, chọn số trung bình

    • Sau đó sang bên trái màn hình có các ô thông số. Đăt thông số theo ba nhóm sau:

      • Cung lượng tim liên tục: CCI, CCO
      • Sức cản mạch hệ thống: SVRI
      • Thể tích nước ngoài phổi: ELWI
      • Phân tích và hướng xử trí như sơ đồ Figure 1

6. Tai biến/biến chứng

  • Chảy máu, tai biến mạch liên quan đến đặt catheter.
  • Nhiễm trùng do quy trình sát khuẩn không đảm bảo.

7. Checklist thực hiện

Bảng checklist quy trình thực hiện
STTKĩ thuật thực hiệnKhôngGhi chú
1Đánh giá chỉ định và chống chỉ định.   
2Giải thích cho bệnh nhân chỉ định, biến chứng,cách thực hiện, cam kết thủ thuật.   
3Chuẩn bị tư thế bệnh nhân phù hợp kĩ thuật.   
4Chuẩn bị dụng cụ theo checklist.   
5Cài đặt các thông số cân nặng, PID, tuổi trên máy đo.   
6Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm bằng siêu âm.   
7Đặt catheter động mạch bẹn bằng siêu âm.   
8Kết nối các đầu đo nhiệt tại 2 catheter theo đúng vị trí.   
8Kết nối các sensor áp lực và zero chuẩn.   
9Bơm nước theo thể tích chọn 3 lần mỗi lần đo, lấy giá trị trung bình.   
10Phân tích các thông số và đưa ra nhận định lâm sàng theo sơ đồ bên dưới.   
11Kiểm tra các biến chứng và ghi thủ thuật vào phiếu thủ thuật.   

8. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật

Tư vấn về tình trạng huyết động sau thăm dò, dự kiến thời gian rút và các biến chứng có thể gặp. *Các thông số mà PiCCO đo được như sau:

Thông sốViết tắtDiễn giảiBình thường
 
Cardiac OutputCOCung lượng tim4-8L/phút
Global End-Diastolic VolumeGEDVTổng thể tích cuối tâm trương680-800ml/m2
Intrathoracic Blood VolumeITBVThể tích máu trong lồng ngực850-100ml/m2
Extravascular Lung WaterELWIThể tích nước ngoài phổi3-7mls/kg
Pulmonary Vascular Permeability IndexPVPIChỉ số thấm mạch phổi1.0-3.0
Cardiac Function IndexCFIChỉ số chức năng tim4.5-6.5%
Global Ejection FractionGEFTỉ số tống máu toàn bộ25-35%
Arterial Blood PressureABPHuyết áp động mạchHA trung bình>65 mmHg
Heart RateHRTần số tim 
Stroke VolumeSVThể tích tống máu50-110mls
Stroke Volume VariationSVVBiến thiên thể tích tống máu<10%
Pulse Pressure VariationPPVBiến thiên huyết áp mạch đẩy<10%
Systemic Vascular ResistanceSVRISức cản mạch hệ thống1700-2400 dyn*s*cm-5*m2

Tài liệu tham khảo/ tài liệu liên quan

  1. Go¨dje O, Peyerl M, Seebauer T, et al. Reproducibility of double-indicator dilution measurements of intrathoracic blood volume compartments, extravascular lung water, and liver function. Chest 1998; 113:1070–1077.
  2. Sakka SG, Reinhart K, Meier-Hellmann A. Comparison of pulmonary artery and arterial thermodilution cardiac output in critically ill patients. Intensive Care Med 1999; 25:843–846
  3. Goedje O, Hoeke K, Lichtwarck-Aschoff M, et al. Continuous cardiac output by femoral arterial thermodilution calibrated pulse contour analysis: comparison with pulmonary arterial thermodilution. Crit Care Med 1999; 27:2407–2412.

Ghi chú:

  • Văn bản được phát hành lần đầu

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
0

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia