Quy trình kỹ thuật điều trị bằng tia tử ngoại tại chỗ
Quy trình kỹ thuật điều trị bằng tia tử ngoại tại chỗ theo chương trình áp dụng cho Bác sĩ, Kỹ thuật viên khoa Phục hồi chức năng tại các bệnh viện.
Tác giả: Dương Thế Vinh, Nguyễn Thị Thanh Bình Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm Ngày phát hành: 03/12/2013
1. Định nghĩa
Nội dung bài viết
Tia tử ngoại là loại bức xạ không nhìn thấy, nằm ngoài tia tím của quang phổ, có bước sóng giữa 380 nm và 10 nm.
2. Chỉ định/Chống chỉ định điều trị bằng tia tử ngoại tại chỗ
2.1. Chỉ định
- Bệnh vảy nến: liều tăng dần từ 2 lần liều sinh học (LSH) lên 4-6 lần LSH cho đến khi vùng tổn thương phẳng không còn vảy.
- Bệnh bạch biến: liều tăng dần từ 2 lần LSH lên 3-4 lần LSH cho đến khi màu da vùng bạch biến gần về bình thường.
- Rụng tóc kiểu thành đám: liều tăng dần từ 1 LSH lên 2-3 LSH.
- Làm nhanh rụng hoại tử vết thương, vết loét: nếu vết thương, vết loét nhiều dịch mủ hoại tử thì cần thay băng để làm sạch vết thương, sau đó chiếu tử ngoại với liều 3 – 5 LSH. Khi dịch mủ và hoại tử giảm, phải giảm dần liều tử ngoại. Khi vết thương hoặc vết loét lên tổ chức hạt đẹp, liều tử ngoại phải giảm xuống còn 1/2 LSH để kích thích liền sẹo, nếu chiếu liều cao vào tổ chức hạt sẽ gây xơ hóa tổ chức hạt.
- Các bệnh thần kinh ngoại biên có biểu hiện hội chứng đau.
2.2. Chống chỉ định
- Người bệnh suy kiệt, sốt cao, đang có bệnh tiến triển như lao, ung thư, viêm gan, suy thận, viêm da, eczema giai đoạn chảy nước diện rộng …
- Các bệnh nặng như suy tim, suy gan, suy thận, cường giáp.
- Người mẫn cảm với ánh sáng và tia tử ngoại.
3. Chuẩn bị điều trị bằng tia tử ngoại tại chỗ
3.1. Cán bộ thực hiện quy trình kỹ thuật:
Kỹ thuật viên vật lý trị liệu – phục hồi chức năng.
3.2. Thiết bị, dụng cụ
- Đèn tử ngoại, kính bảo vệ mắt, thước dây
- Ga, gối được trải phẳng
- Khăn đắp cho người bệnh
3.3. Địa điểm thực hiện
Phòng tử ngoại/vật lý trị liệu
3.4. Người bệnh
- Thông báo giải thích rõ ràng để người bệnh yên tâm và phối hợp.
- Kiểm tra khai thác tiền sử dị ứng tia tử ngoại của người bệnh.
- Hướng dẫn người bệnh ở tư thế thích hợp.
- Đeo kính bảo vệ mắt.
- Chỉ bộc lộ vùng điều trị cần thiết, các vùng không cần điều trị phải được che kín.
3.5. Hồ sơ bệnh án
- Phiếu điều trị vật lý
- Phiếu đăng ký gói dịch vụ (nếu có)

4. Các bước thực hiện
4.1. Kiểm tra hồ sơ
- Đúng tên, tuổi
- Đúng chỉ định
4.2. Kiểm tra người bệnh
- Toàn trạng đảm bảo an toàn khi tiến hành kỹ thuật
- Tâm lý ổn định, yên tâm điều trị
4.3. Thực hiện kỹ thuật
- Kiểm tra đèn điện, dây dẫn,nguồn điện.
- Hướng dẫn người bệnh nằm trên giường hoặc ngồi trên ghế.
- Bộc lộ vùng điều trị.
- Di chuyển và xoay đèn sao cho thẳng góc với vùng điều trị.
- Đo khoảng cách từ đèn đến vùng điều trị là 80 cm.
- Đặt thời gian theo liều sinh lý.
- Giải thích cảm giác cho người bệnh, cảm giác nóng ấm.
- Cứ 1 phút kiểm tra máy và người bệnh một lần.
- Hết giờ điều trị kỹ thuật viên (KTV) di chuyển đèn ra vị trí an toàn rồi hướng dẫn người bệnh ngồi dậy.
- KTV tư vấn và dặn dò người bệnh những lưu ý cần thiết khi về nhà.
- KTV giúp đỡ người bệnh ra về và hẹn giờ cho ngày điều trị hôm sau.
- KTV thu dọn dụng cụ, dặn dò người bệnh.
5. Tai biến/biến chứng
- Bỏng.
- Đau đầu, đau mắt, hoa mắt, chóng mặt, cảm giác buồn nôn…
- Xử trí:
- Tắt đèn tử ngoại.
- KTV động viên, hướng dẫn người bệnh nghỉ ngơi tại chỗ, theo dõi sát tình trạng toàn thân,…báo bác sỹ khám và cho chỉ định xử trí.
Check list:
Stt | Nội dung của quy trình kỹ thuật | Thực hiện | |
Chuẩn bị người bệnh | Có | Không | |
1 | Chào hỏi tự giới thiệu mình với người bệnh phù hợp theo lứa tuổi. | ||
2 | Thông báo và giải thích cho người bệnh/người nhà về sự cần thiết của việc thực hiện kỹ thuật. | ||
3 | Kiểm tra và khai thác các yếu tố nguy cơ tai biến trong y học. | ||
Chuẩn bị dụng cụ | |||
4 | Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ: Ga, gối, kính bảo vệ mắt, bong đèn để thử tia tử ngoại. | ||
5 | Dụng cụ đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. | ||
Kỹ thuật tiến hành | |||
6 | KTV hướng dẫn người bệnh nằm hoặc ngồi vào vị trí phù hợp trên giường hoặc ghế. | ||
7 | KTV hướng dẫn, giúp đỡ người bệnh bộc lộ vùng điều trị. | ||
8 | KTV hướng dẫn người bệnh đeo kính bảo vệ mắt. | ||
9 | KTV điều chỉnh đèn tử ngoại đúng khoảng cách, đúng phương chiếu, đúng thời gian theo quy trình và theo chỉ định. | ||
10 | KTV bật đèn tử ngoại và theo dõi người bệnh trong suốt quá trình điều trị. | ||
11 | Hết thời gian đèn báo tắt, KTV kính bảo vệ mắt cho người bệnh, hướng dẫn, giúp đỡ người bệnh ngồi dậy an toàn. | ||
12 | Đảm bảo an toàn và không xảy ra tai biến cho người bệnh. | ||
13 | Ghi vào phiếu điều trị của kỹ thuật viên:
|
Ngày……..tháng……..năm…….
Người đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
Quy trình kỹ thuật điều trị bằng tử ngoại (Xem bảng chi tiết tại đây)
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện (2005), Nhà xuất bản Y học – Bộ y tế.
- Nguyễn Xuân Nghiên, Cao Minh Châu, Trần Văn Chương, Vũ Thị Bích Hạnh và CS (2010), “Vật lý trị liệu Phục hồi chức năng” Sách chuyên khảo dùng cho cán bộ ngành Phục hồi chức năng, Nhà xuất bản Y học.
- Trường đại học kỹ thuật y tế Hải Dương, “Bảng đánh giá quy trình kỹ thuật điều trị phục hồi chức năng”.
- Bộ môn Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng Học viện Quân y (2003), “Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng” Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học, NXB Quân đội nhân dân.
- Nhiều tác giả, 2005 “Các tác nhân Vật lý thường dùng trong Vật lý trị liệu”, Nhà xuất bản Y học.
- Lê Quang Khanh, Cao Thị Bích Thủy, Cao Hoàng Tâm Phúc (2010), “Các phương thức điều trị bằng vật lý”, Nhà xuất bản Giáo dục.
- Quy trình kỹ thuật chuyên ngành Phục hồi chức năng Ban hành kèm theo Quyết đinh số 54/QĐ-BYT ngày 06/01/2014 của Bộ Y tế
Ghi chú viết tắt:
- NB: Người bệnh
- LSH: Liều sinh học
- KTV : Kỹ thuật viên
Ghi chú:
- Văn bản được sửa đổi lần thứ 01, thay tế văn bản “Quy trình kỹ thuật điều trị bằng tia tử ngoại tại chỗ” phát hành ngày 03/12/2013.
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr đựợc liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.