MỚI

Quy trình hút đờm dãi qua đường mũi miệng

Tác giả:
Ngày xuất bản: 07/06/2022

Quy trình hút đờm dãi qua đường mũi miệng áp dụng cho Bác sĩ, Điều dưỡng tại các bệnh viện.

Người thẩm định: Nguyễn Đăng Tuân
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành lần đầu: 05/03/2018 

1. Mục đích

  • Hướng dẫn điều dưỡng hút đờm dãi qua đường mũi – miệng chính xác, an toàn và hiệu quả.

2. Đối tượng thực hiện

  • Điều dưỡng đã được đào tạo kỹ thuật hút đờm dãi qua đường mũi – miệng.
quy trình hút đờm dãi
Quy trình hút đờm dãi cần thực hiện chính xác

3. Hướng dẫn cụ thể

Các bước thực hiệnCách thức thực hiệnYêu cầu
A. Trước khi thực hiện kỹ thuật
1. Đánh giá người bệnh (NB) trước khi tiến hành thủ thuật
  • Tình trạng hô hấp: Tiếng phổi? Khò khè? Lọc xọc đờm?
  • Độ bão hòa oxy? Nhịp thở: Tần số? Nông – Sâu?
  • Khả năng tự ho, khạc đờm?
  • Tính chất đờm: đặc hay loãng, màu sắc, số lượng, lẫn máu?…
  • Mũi: Vẹo vách ngăn? Polyp? Chấn thương? Chảy máu? Viêm tấy?..
Đánh giá nhanh chóng tình trạng NB  cần thực hiêṇ thủ thuât.
2. Vệ sinh tayTheo “Quy định vệ sinh tay” và “Hướng dẫn kỹ thuật vệ sinh tay thường quyĐảm bảo thực hiện đúng các bước theo  quy trình
3. Chuẩn bị dụng cụ
  • Bàn dụng cụ
  • Hệ thống hút đờm
  • Dây hút trung tâm
  • Sonde hút đờm
  • Dây oxy và hệ thống Oxy
  • Phương tiện phòng hộ cá nhân: Kính, Mũ, Khẩu trang, Găng tay
  • Khăn bông nhỏ/Tấm lót. Khăn giấy
  • Dung dịch tráng ống hút: Nước muối rửa NaCl 0,9% 500ml
Dụng cụ phải phù hợp, đầy đủ và sắp xếp thuận tiện cho việc thực hiện kỹ thuật
4. Kiểm tra thông tin NB
  • Tiến hành định danh NB bằng tối thiểu 2 thông tin: Họ và tên, Ngày tháng năm sinh.
  • Xác nhận lại y lệnh và quy trình thực hiện.
  • Đảm bảo đúng NB
  • Đảm bảo thực hiện quy trình thích hợp
5. Thông báo và giải thích cho NB hoặc người nhà
  • Thông báo cho NB/thân nhân các bước tiến hành để họ yên tâm và hợp tác trong quá trình thực hiện.
  • Trong trường hợp NB cần cấp cứu ngay lập tức, việc thông báo và giải thích sẽ làm sau khi ổn định NB.
  • NB/thân nhân biết kế hoạch thực hiện thủ thuật
  • NB/thân nhân yên tâm và hợp tác
B. Trong khi thực hiện kỹ thuật
6. Vệ sinh tay và mang phương tiện phòng hộ
  • Theo “Quy định vệ sinh tay” “Hướng dẫn kỹ thuật vệ sinh tay thường quy”
  • Theo “Hướng dẫn sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân”
  • Đảm bảo các bước theo quy trình
  • Phương tiện phòng hộ cá nhân được sử dụng dựa vào đường lây truyền
7. Chuẩn bị NB
  • Mắc monitor theo dõi NB liên tục.
  • Xem xét sử dụng thuốc giảm đau đối với NB sau phẫu thuật trước khi hút đờm.
  • Hạ thành giường. Điều chỉnh giường ở độ cao phù hợp.
  • Vỗ rung cho NB
  • Loại bỏ răng giả (nếu có)
  • Nếu NB tỉnh táo, đặt NB ở tư thế bán Fowler.
  • Khuyến khích NB ho, hít thở sâu trong khi hút đờm.
  • Nếu NB không tỉnh, đặt NB nằm nghiêng , đối diện với ĐD.
  • Lót khăn bông/ tấm trải trên ngực NB
  • Tăng liều oxy 100% (nếu NB đang thở oxy) trong 2 phút.
  • Tư thế NB thuận lợi cho việc thực hiện kỹ thuật.
  • Không vỗ rung nếu NB không còn phản xạ ho, đang trong tình trạng sốc, chấn thương phổi, gãy xương sườn hoặc đang có dẫn lưu màng phổi
8. Điều chỉnh áp lực hút
  1. Nối dây hút trung tâm với máy hút.
  2. Điều chỉnh áp lực máy hút:
    • Người lớn: 100 – 120 mm Hg
    • Trẻ em: 80 – 100 mg Hg
    • Trẻ sơ sinh: 60 – 80 mm Hg

Bịt đầu dưới của dây hút trung tâm để kiểm tra áp lực hút.

Điều chỉnh áp lực hút phù hợp với lứa tuổi NB
9. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân
  • Vệ sinh tay thường quy
  • Đeo khẩu trang và kính bảo hộ Đeo găng tay sạch.
  • Đảm bảo các bước theo quy trình
  • Phương tiện phòng hộ cá nhân được sử dụng dựa vào đường lây truyền
10. Kỹ thuật hút đờm
  1. Sử dụng kỹ thuật vô khuẩn kết nối ống hút đờm với dây hút trung tâm.
  2. Tay thuận (vô khuẩn) cầm ống hút đờm. Tay không thuận (sạch) cầm chỗ kết nối giữa ống hút đờm và dây hút trung tâm, kiểm soát đóng – mở cửa sổ ống hút đờm.
  3. Tháo bỏ mặt nạ cung cấp oxy (nếu có).
  4. Đưa ống hút vào
    • Đường mũi: Nhẹ nhàng đưa ống hút qua lỗ mũi, dọc theo ống mũi hướng vào khí quản, xoay nhẹ cho đến khi vào đến họng của NB.
    • Đường miệng: Đưa ống hút qua miệng của NB, dọc bên cạnh miệng hướng vào khí quản cho đến họng của NB.
  5. Hút đờm bằng cách đóng cửa sổ ống hút bằng ngón cái tay không thuận, nhẹ nhàng xoay ống hút trong lúc rút ra ngoài. Thời gian mỗi lần hút không quá 10 – 15 giây.
  6. Tiếp tục cho NB thở oxy (nếu có).
  7. Hút nước tráng ống hút (nếu dịch/ đờm dãi đặc quánh).
  8. Đánh giá hiệu quả hút đờm trong khi cuộn gọn ống hút đờm bằng tay thuận. Lặp lại động tác hút đờm (nếu cần)
  9. Tháo bỏ găng tay thuận, cuộn ống hút vào bên trong găng tay bỏ vào thùng rác lây nhiễm.
  10. Lau lại mũi miệng cho NB (nếu cần).
  11. Tắt máy hút đờm. Điều chỉnh lại liều lượng oxy (nếu có).
  • Theo dõi sát, liên tục tình trạng NB, hô hấp, nhịp thở, SPO2, mức độ kích thích.
  • Để NB nghỉ giữa các lần hút ít nhất 30 giây – 1 phút.
  • Không được thọc mạnh ống hút đờm qua lỗ mũi NB.
  • Nên đổi bên mũi nếu lặp lại động tác hút đờm.
  • Hút đờm qua đường mũi trước khi hút đờm qua đường miệng.
C. Sau khi thực hiện kỹ thuật
11. Đảm bảo an toàn cho NB trước khi rời phòng bệnh
  • Đánh giá lại NB: Tình trạng hô hấp, nhịp thở, SpO2, tiếng phổi, gắng sức…
  • Nâng thành giường và hạ thấp giường
  • Đưa NB về tư thế thoải mái

Dặn NB/ thân nhân báo ngay với NVYT khi có những dấu hiệu bất thường: Khó thở, ho tăng, tím tái, mệt nhiều…

  • Phát hiện kịp thời biến chứng hô hấp.
  • NB được tư vấn đầy đủ về cách theo dõi và phát hiện dấu hiệu bất thường sau hút đờm.
12. Phân loại chất thải và thu dọn dụng cụTheo Quy trình phân loại, thu gom, vận chuyển và quản lý chất  thải y tế”Phân loại chất thải đúng quy định
13. Tháo bỏ phương tiện phòng hộ cá nhânTheo “Quy định vệ sinh tay” và “Hướng dẫn kỹ thuật vệ sinh tay  thường quyĐảm bảo các bước theo quy trình
14. Ghi chép hồ sơTheo “Hướng dẫn ghi chép và sắp xếp HSBA

  • Ngày giờ tiến hành thủ thuật
  • Tình trạng NB trước, trong và sau khi thực hiện thủ thuật. Số lượng, tính chất, màu sắc của đờm/ chất xuất tiết.
Ghi chép đầy đủ, chính xác, đúng biểu mẫu theo quy định

Từ viết tắt:

  • ĐD: Điều dưỡng
  • NB: Người bệnh
  • HSBA: Hồ sơ bệnh án

Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết
Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.

facebook
6

Bài viết liên quan

Bình luận0

Đăng ký
Thông báo về
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem tất cả bình luận

Bài viết cùng chuyên gia