Quy trình chẩn đoán và điều trị đa hồng cầu sơ sinh
Chẩn đoán và điều trị đa hồng cầu sơ sinh áp dụng cho Bác sĩ Sơ sinh tại các bệnh viện.
Người thẩm định: Nguyễn Thị Hoàn
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 23/01/2018
1. Mục đích
Nội dung bài viết
- Chẩn đoán và xử trí đúng đa hồng cầu sơ sinh
2. Phạm vi
- Bác sĩ sơ sinh
3. Định nghĩa
- Đặc điểm của trẻ sơ sinh:
- Hematocrit (Hct) tĩnh mạch trung bình ở trẻ đủ tháng là 53% ở máu cuống rốn, 60% lúc 2 giờ tuổi, 57% lúc 6 giờ tuổi, 52% lúc 12 – 18 giờ tuổi.
- Hct tăng cao đến đỉnh vào 2- 4 giờ tuổi, sau 48 giờ cô đặc máu thường do mất nước.
- Trẻ sơ sinh đủ tháng (hay gặp hơn trẻ sinh non <34 tuần) được xem là đa hồng cầu khi:
- Dung tích hồng cầu (Hct) hoặc nồng độ hemoglobin >2 SD giá trị bình thường theo tuổi thai và tuổi sau sinh.
- Hct máu tĩnh mạch trên 65% hoặc Hemoglobin > 22g%;
- Hct máu tĩnh mạch rốn hay máu động mạch quay trên 63%.
- Độ nhớt máu có thể tăng khi Hct >65 %
4. Nguyên nhân
4.1. Truyền máu qua nhau thai:
- Kẹp rốn trễ: kẹp rốn 1 phút sau sinh, thể tích máu của trẻ sơ sinh 83.4 mL/kg, sau 2 phút thể tích máu của trẻ là 93 mL/kg, nhưng nếu kẹp rốn sau 3 phút thể tích máu sẽ tăng thêm 30%.
- Vuốt cuống rốn về phía trẻ.
- Để trẻ sơ sinh thấp hơn mẹ lúc sinh
- Truyền máu mẹ qua thai
- Truyền máu song thai
- Tử cung co thắt mạnh trước khi kẹp rốn
- Ngạt chu sinh
4.2. Suy nhau thai:
Tăng tạo hồng cầu bào thai đáp ứng với tình trạng thiếu oxy mãn tính trong tử cung:
- SGA
- Trẻ già tháng
- Hội chứng tăng huyết áp ở mẹ: tiền sản giật, sản giật, bệnh mạch máu thận…
- Giảm oxy mạn ở mẹ: bệnh tim phổi.
- Mẹ mang thai sống ở vùng cao
- Mẹ hút thuốc lá
4.3. Rối loạn nội tiết:
- Con của mẹ đái tháo đường (>40%), con của mẹ đái tháo đường do thai kỳ (> 30%)
- Cường giáp
- Suy giáp bẩm sinh
- Tăng sinh thượng thận bẩm sinh
- Hội chứng Beckwith-Wiedemann
4.4. Khác:
- Trisomies 13,18, 21
- Thuốc (propanolol, oxytocin)
- Mất nước (giảm 8-10% trọng lượng cơ thể trẻ)

5. Triệu chứng
- Đa số trẻ đa hồng cầu không triệu chứng hoặc có triệu chứng không đặc hiệu: da đỏ hồng.
- Các triệu chứng liên quan tới tăng độ nhớt máu khi HcT >65%, bao gồm:
- Hệ thần kinh trung ương: giảm cơ lực, đáp ứng chậm khó đánh thức, bú kém, chớ, kích thích (thường khi có hạ đường máu).
- Chuyển hóa: hạ đường máu
- Tuần hoàn-hô hấp: thở nhanh, tím (gặp khoảng 50% do tăng độ nhớt máu), XQ tim phổi- bóng tim to, rốn phổi đậm, tăng trở kháng đường thở trên siêu âm tim.
- Thận: triệu chứng có thể liên quan đến giảm khối lượng tuần hoàn.
- Hệ tiêu hóa: ăn kém, viêm hoại tử ruột (hay gặp hơn ở trẻ phải thay máu bán phần vì tăng độ nhớt máu.
- Huyết học: giảm tiểu cầu có thể gặp, nghẽn mạch ít gặp.
- Phát triển thần kinh: hay gặp bất thường phát triển thần kinh-vận động ở trẻ bị tăng độ nhớt máu.
- Vàng da…
6. Chẩn đoán
- Xét nghiệm:
- Hct máu tĩnh mạch > 65% .
- Lưu ý: không dựa vào Hct mao mạch lấy ở gót chân vì có thể tăng giả 5-15%, tuổi sau sinh (khi lấy mẫu bệnh phẩm), phương pháp phân tích, trẻ có bị mất nước không. Hct máu động mạch < máu tĩnh mạch 6%.
- XN khác: đường máu, CTM , tiểu cầu, bilirrubin máu, ĐGĐ, Ca, ure, khí máu, XQ tim phổi không thường quy.
- Lâm sàng: các dấu hiệu liên quan tới tăng độ nhớt máu (phần trên)
7. Điều trị
Hct tĩnh mạch | Xử trí | Theo dõi |
Không triệu chứng: 60-70% > 70% | Tăng lượng dịch nhập thêm 20ml/kg/ngày (Cẩn thận ở trẻ sinh non vì nguy cơ mở ống động mạch) lặp lại Hct mỗi 4-6 giờ. Cân nhắc thay máu bán phần nếu có triệu chứng lâm sàng. | Sinh hiệu Triệu chứng lâm sàng Dextrostix/6-12 giờ Hct/4-6 giờ ít nhất 24 giờ hoặc đến khi Hct giảm < 60%. Calci máu. Bilirubin máu Đường máu |
Thay máu một phần (công thức tính dịch bên dưới) | ||
Có triệu chứng > 65% | Thay máu một phần: một đường qua tĩnh mạch rốn hoặc hai đường: rút máu từ tĩnh mạch rốn và bơm trả vào tĩnh mạch ngoại biên. Mỗi lần bơm/hút máu không > 5 ml/kg/2-3 phút. Tổng thời gian thay máu 30ph. Thể tích máu rút (ml) = Thể tích máu (80ml/kg) x (Hct bệnh nhân – Hct mong muốn Hct bệnh nhân. Hct mong muốn: < 60% (50-55%). Tổng thể tích trích máu thường 15-20ml/kg. Loại dung dịch để thay máu một phần: muối sinh lí 9%. (lựa chọn đầu tiên), Plasmanate, 5% H.Albumin, plassma tươi (FFP). |
Nếu đa hồng cầu do mất nước (sụt cân, tiểu ít, dấu véo da mất chậm…): bù nước trong 6-8 giờ kiểm tra lại Hct, thường cung cấp dịch 130-150ml/kg/ngày tùy mức độ mất nước.
8. Biến chứng
- Vàng da tăng bilirubin gián tiếp.
- Co giật
- Viêm ruột hoại tử
- Suy thận
- Hoại tử đầu chi
- Huyết khối tĩnh mạch thận
- Suy tim sung huyết
Tài liệu tham khảo
- Cunningham M.D. (2004). Polycethemia. Neonatalogy. Mangagement, Procedures, On- Call Problems, Diseases and Drugs. Fifth edition.New York: Lange Medical Books/McGraw-Hill Medical Pub. Division.
- John P. Cloherty. Polycethemia. Manual of Neonatal care. Sixth edition. Lippincott Williams & Wilkins.
- Karen J Lessaris (2016). Polycythemia of the Newborn Treatment & Management. Medscape.
- Patel H., Malcome G. (2013) “Polycythaemia”. RPA Newborn Care Protocol book. Sydney Local Health District Royal Prince Alfred Hospital.
Từ viết tắt:
- Hct: dung tích hồng cầu (Hematocrit)
- SGA: nhẹ cân so tuổi thai
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.