Phục hồi chức năng đau vai gáy
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn phục hồi chức năng đau vai gáy theo chương trình áp dụng cho Điều dưỡng khoa Phục hồi chức năng.
Tác giả: Dương Thế Vinh
Người thẩm định: Nguyễn Tường Vân
Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
Ngày phát hành: 09/06/2020
1. Định nghĩa và các thuật ngữ liên quan
Nội dung bài viết
1.1. Định nghĩa:
Đau vai gáy (ĐVG) là thuật ngữ dùng chung cho các bệnh lý của các cấu trúc phần mềm vùng cổ gáy bao gồm: cơ, cân cơ, dây chằng và các bệnh lý có tổn thương đốt sống, đĩa đệm vùng cổ.
1.2. Các thể lâm sàng thường gặp.
- Vẹo cổ cấp: Biểu hiện đau cứng cổ gáy, thường xuất hiện sau ngủ dậy, sau động tác vận động mạnh đột ngột của đầu cổ.
- Đau cổ vai tay: Biểu hiện đau cổ gáy lan ra vai tay, thường do thoái hóa CS-ĐĐ, có thể có thoát vị đĩa đệm CSC.
- Đau vai gáy mạn: Biểu hiện đau cổ gáy kéo dài, hay tái phát, thường do căng cơ, cân cơ vùng cổ gáy, hay gặp ở người làm việc văn phòng.
2. Nguyên nhân đau vai gáy
- Nguyên nhân chính thường gặp là tình trạng quá tải của ĐĐ-CS, quá tải của cơ, cân cơ, và dây chằng vùng vai gáy. Hay gặp ở những lao động đội vật nặng trên đầu, tư thế cúi, nghiêng đầu cổ kéo dài, chấn thương vùng vai gáy.
- Phục hồi chức năng cho bệnh nhân đau vai gáy là phương pháp điều trị bảo tồn hiệu quả, giúp bệnh nhân giảm đau, lấy lại chức năng vận động của cột sống cổ, sức mạnh và sức bền của cơ vùng cổ gáy và cải thiện khả năng làm việc và sự linh hoạt của cột sống cổ.
3. Chẩn đoán đau vai gáy
Chẩn đoán đau vai gáy dựa vào triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng.
3.1. Chẩn đoán xác định
- Hỏi bệnh (cơ năng).
- Lý do vào viện:
- Bệnh sử; hoàn cảnh xuất hiện; đặc điểm cơn đau.
- Tiền sử: nghề nghiệp, thói quen sinh hoạt, chấn thương.
- Khám và lượng giá chức năng (Thực thể)
- Quan sát: Tư thế đầu cổ; tình trạng co cơ, màu sắc da vùng cổ vai 2 bên.
- Tìm các điểm đau quanh vùng cổ vai. Xác định mức độ đau theo thang điểm VAS.
- Đo tầm vận động cột sống cổ theo các hướng vận động.
- Đánh giá cơ lực các nhóm cơ vùng vai gáy.
- Các nghiệm pháp chuyên biệt để đánh giá: Test kéo dãn; nghiệm pháp dây chuông.
- Chỉ định cận lâm sàng.
- XQ CSC 4 tư thế: (thẳng, nghiêng, chếch 3⁄4 hai bên). Thông thường chụp XQ cổ thường quy cho phép xác định các trường hợp thoái hóa CS-ĐĐ, hình ảnh bất thường giải phẫu CSC, các nốt vôi hóa gân cơ dây chằng vùng cổ.
- Chụp MRI CSC: Cho thấy những bất thường trong ống sống, đĩa đệm, rất có giá trị trong chẩn đoán chính xác nguyên nhân đau vai gáy.
- Cơ sở chẩn đoán.
- Dựa vào điều kiện xuất hiện, đặc điểm đau vai gáy, khu vực ảnh hưởng.
- Dựa vào tình trạng cơ, dây chằng, phần mềm vùng cổ vai gáy
- Dựa vào tình trạng CSC, khả năng vận động và TVĐ của CSC.
- Dựa vào các nghiệm pháp chuyên biệt đánh giá Test kéo dãn; Nghiệm pháp dây chuông.
- Dựa vào kết quả XQ, MRI CSC.
3.2. Chẩn đoán phân biệt:
- Đau cổ gáy trong bệnh: VKDT; VCSDK; viêm ĐS-ĐĐ (lao, viêm mủ…).
- Đau cổ gáy trong bệnh: Đau thắt ngực (TMCT, NMCT).
- Đau cổ gáy trong bệnh: Ung thư (u hầu họng; u CSC).

4. Điều trị
4.1. Điều trị dùng thuốc
- Điều trị thông thường: Các thuốc KVGĐ; An thần giãn cơ; Giảm đau thần kinh.
- Điều trị chuyên biệt: Tiêm phong bế vùng; phong bế tại chỗ; phong bế rễ TK…
- Biện pháp thủy châm vitamin nhóm B theo huyệt cũng mang lại hiệu quả.
4.2. Điều trị VLTL – Phục hồi chức năng:
Các phương thức điều trị vật lý (Cả 4 phương pháp):
- Nhiệt trị liệu: (Parafin, Hồng ngoại..) Tác dụng giãn cơ, tăng tuần hoàn, giảm đau, tạo thuận cho kỹ thuật KDCSC và các bài tập vận động cổ vai. (KTV thực hiện theo: Quy trình kỹ thuật điều trị bằng Parafin).
- Kéo dãn trị liệu: Tác dụng giảm áp lực khoang đĩa đệm; chỉnh sai lệch khớp đốt sống, mở rộng lỗ tiếp hợp; cân bằng cơ và DC hai bên vùng cổ vai.
- Điện xung trị liệu: TD giãn cơ giảm đau, gia tăng tuần hoàn; ức chế dẫn truyền đau.
- Siêu âm trị liệu: Tác dụng chống viêm (viêm gân, viêm cân cơ, viêm BHD…), gia tăng tuần hoàn; thúc đẩy quá trình hàn gắn tổn thương (xương, dây chằng…); chống xơ dính, cốt hóa mô mềm…
Vận động trị liệu: KTV hướng dẫn BN tập theo các bài tập chuyên biệt.
- Tập chủ động với các dụng cụ (dây chun, bao cát…) nhằm tăng sức mạnh và độ bền của nhóm cơ vận động đầu cổ.
- Các bài tập thư giãn nhóm cơ nâng vai, cơ dựng cổ, tập tăng TVĐ cột sống cổ.
- Thời gian một lần điều trị khoảng 1h30 phút.
- Liệu trình trung bình khoảng 02 tuần.
5. Phòng tái phát
- Tư thế đầu cổ đúng khi ngồi máy tính, khi nằm ngủ và trong các hoạt động khác.
- Duy trì thời gian làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.
- Tích cực tham gia các hoạt động rèn luyện thân thể hằng ngày.
- Tập bơi, tập dưỡng sinh giúp điều hòa trương lực và cơ lực vùng vai gáy, duy trì độ mềm dẻo, linh hoạt của CSC.
Tài liệu tham khảo
- Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Phục hồi chức năng, Bộ Y tế, tháng 5/2016.
- Bệnh thấp khớp; Nhà xuất bản Y học, 2011.
- Hội chứng cột sống cổ thấp; Nhà xuất bản Y học, 2010.
- The Physiology of the Joints; I.A Kapandji; Published by Librarie Maloine, Paris 1974; Reprinted 1988.
- Cervical/Neck home exercise sheet; Chris Gordos, DPT Center Manager; Eric Parrish, MPT Staff Therapist.
- Kroeling P, Gross A Graham N, et al. Electrotherapy for neck pain. Cochrane Database Syst Rev 2013.
- Gross A, Miller J, D’Sylva J, et al. Manipulation or mobilisation for neck pain. Cochrane Database Syst Rev 2010; CD004249.
- MacPherson H, Tilbrook H, Richmond S, et al. Alexander Technique Lessons or Acupuncture Sessions for Persons With Chronic Neck Pain: A Randomized Trial. Ann Intern Med 2015; 163:653.
Ghi chú:
- Văn bản được sửa đổi lần thứ 01, thay thế văn bản “Quy trình kỹ thuật phục hồi chức năng đau vai gáy”, phát hành ngày 08/11/2018.
Từ viết tắt:
- KTV: Kỹ thuật viên
- CSC: Cột sống cổ
- TVĐ: Tầm vận động
- ĐS-ĐĐ: Đốt sống đĩa đệm
- VKDT: Viêm khớp dạng thấp
- VCSDK: Viêm cột sống dính khớp
- VAS: Vision Analog Scale
- KDCSC: Kéo dãn cột sống cổ
- VLTL – PHCN: Vật lý trị liệu – Phục hồi chức năng
Ghi chú: Đây là văn bản phát hành lần đầu
Phụ lục 1. Trang thiết bị cơ bản trong PHCN Đau vai gáy
STT | Tên thiết bị | Chức năng |
1 | Nồi nấu Paraffine Enraf | Nấu Paraffine |
2 | Máy Điện xung Enraf Nonius | Điều trị giãn cơ, giảm đau. |
3 | Máy Siêu âm điều trị Enraf Nonius | Điều trị chống viêm, chống xơ dính mô liên kết, mềm cơ. |
4 | Giường kéo dãn cổ + Đầu kéo Entrac 471 + Đai kéo cổ | Kéo dãn CSC, giảm áp lực đĩa đệm, cân bằng cơ. |
Phụ lục 2. Bài tập Phòng tái phát
Bài tập vận động cổ
Tư thế ngồi đúng
Sơ đồ điều trị Đau vai gáy
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản.
Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có.
Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.