Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn phẫu thuật thay khớp háng toàn phần (Thay khớp lần đầu)
Hướng dẫn thực hiện quy trình chuyên môn phẫu thuật thay khớp háng toàn phần (Thay khớp lần đầu) áp dụng cho bác sĩ, điều dưỡng khoa Phẫu thuật chỉnh hình, Gây mê giảm đau, Phục hồi chức năng và Khu Nội trú Ngoại tại các bệnh viện Vinmec.
Người thẩm định: Phạm Đức Huấn Người phê duyệt: Phùng Nam Lâm
1. Định nghĩa và các khái niệm liên quan
Nội dung bài viết
- Thay khớp háng toàn phần (TKHTP) là biện pháp điều trị cuối cùng, dùng để sửa chữa khớp háng bị hỏng nặng, đau nhiều; không còn đáp ứng với các phương pháp điều trị bảo tồn khác. Các thành phần giải phẫu được thay, bao gồm: Cổ chỏm xương đùi và ổ cối. Tuy nhiên, đây là một phẫu thuật rất nặng nề, mặc dù đã được chứng minh là một phương pháp điều trị rất hiệu quả song cũng luôn có nhiều biến chứng rình rập. Phẫu thuật TKHTP chỉ được thực hiện trên người trưởng thành (> 18 tuổi); không thực hiện cho trẻ em.
- Phẫu thuật thay khớp lần đầu được gọi là Thay khớp lần đầu (Primary Arthroplasty); nếu sau lần đầu khớp nhân tạo bị hỏng hay biến chứng phải mổ thay lại thì gọi là Thay lại khớp (Revision of Arthroplasty).
- Quy trình này là Quy trình Phẫu thuật thay khớp háng toàn phần lần đầu.
2. Chỉ định / Chống chỉ định
2.1. Chỉ định
Các bệnh lý gây hỏng khớp háng (thường gặp trong thực hành tại Việt Nam):
- Hoại tử vô mạch chỏm xương đùi giai đoạn IV trở lên (do rượu, chấn thương, cortisone,…)
- Viêm cột sống dính khớp
- Thoái hóa khớp háng (di chứng bệnh bẩm sinh hoặc chấn thương)
- Di chứng lao khớp, viêm mủ khớp giai đoạn hết nhiễm trùng
- Gãy cổ xương đùi ở người cao tuổi (> 60 tuổi); khi ổ cối cũng đã thoái hóa
Một số bệnh lý hiếm gặp khác:
- Di chứng bệnh bong trượt chỏm xương đùi, trật khớp háng bẩm sinh
- Biến chứng viêm khớp trong bệnh hệ thống (Lupus; hồng cầu liềm; viêm khớp dạng thấp,…)
2.2. Chống chỉ định
- Đang có nhiễm trùng khớp háng hoặc một ổ nhiễm trùng khác trên cơ thể người bệnh
- Đang có bệnh nguy hiểm đến tính mạng
- Chống chỉ định tương đối: Khi có một trong số bệnh kèm theo, như: Đái đường, tăng huyết áp, khối ung thư tiên phát, một số bệnh tim mạch, gan, thận khác,… Nếu bệnh kèm theo được điều trị ổn định vẫn có thể chỉ định mổ thay khớp
3. Dụng cụ/ thiết bị/ vật tư/ thuốc
3.1. Dụng cụ cấy ghép – Khớp háng nhân tạo (Hip Prosthesis)
- Loại khớp háng nhân tạo:
- Không xi măng
- Có xi măng
- Lai ghép (VD: Ổ cối không xi măng, chuôi có xi măng)
- Lựa chọn cấu hình khớp nhân tạo:
- Dựa trên: Thương tổn; hình thể giải phẫu khớp háng; độ tuổi và nhu cầu hoạt động của người bệnh; các loại khớp nhân tạo đã có sẵn.
- Dựa trên kinh nghiệm thay khớp háng của các Trung tâm uy tín trên thế giới.
3.2. Trợ cụ phẫu thuật
- Trợ cụ phẫu thuật dùng riêng cho từng dòng khớp; do hãng cung cấp khớp nhân tạo hỗ trợ.
3.3. Thuốc
- Kháng sinh dự phòng
- Cefazolin (khi không có nguy cơ nhiễm Staphylococcus aureus kháng methicillin): 2 gam, tiêm tĩnh mạch trong vòng 20 phút trước khi rạch da. Nếu cuộc mổ kéo dài trên 3 tiếng, tiêm thêm 1 gam khi khâu da.
- Vancomycine (khi có nguy cơ nhiễm Staphylococcus aureus kháng methicillin): 15mg/ kg cân nặng; truyền tĩnh mạch trong 1 giờ ngay trước khi rạch da.
- Phòng thuyên tắc mạch
- Lovenox 40mg: Sau mổ 12 tiếng tiêm một bơm; tiếp tục mỗi ngày một bơm; trong 15 ngày.
- Có thể tham khảo Dược lâm sàng để điều chỉnh tổng liều, chuyển dạng thuốc cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
4. Địa điểm thực hiện
Tất cả các Đơn vị CTCH Vinmec có thể triển khai mổ TKHTP Độc lập hoặc có sự hỗ trợ của Chuyên gia
5. Quy trình kỹ thuật thực hiện
5.1. Tiếp nhận thông tin người bệnh
- Thông qua Tổng đài; tự đến hoặc được người khác giới thiệu.
- Tư vấn bước đầu: do Tổng đài, Info CSKH thực hiện.
- Nội dung: Thay khớp háng toàn phần là biện pháp điều trị cuối cùng, dùng để sửa chữa khớp háng bị hỏng nặng, đau nhiều; không còn đáp ứng với các phương pháp điều trị bảo tồn khác. Tuy nhiên, đây là một phẫu thuật rất nặng nề, mặc dù đã được chứng minh là một phương pháp điều trị rất hiệu quả song cũng luôn có nhiều biến chứng rình rập. Phẫu thuật này chỉ được thực hiện trên người trưởng thành (> 18 tuổi); không thực hiện cho trẻ em. Phẫu thuật TKHTP tại Vinmec an toàn và tỷ lệ thành công rất cao.
- Đặt hẹn và thông báo cho bác sĩ phẫu thuật chuẩn bị tiếp nhận và khám bệnh.
5.2. Khám và xác định chẩn đoán
Phân loại cấp độ thương tổn, lựa chọn kỹ thuật tốt nhất. Chỉ định:
- Tuổi > 18
- Khớp háng bị hỏng nặng bao gồm cả chỏm xương đùi và ổ cối gây ra cứng và dính khớp
- Điều trị bảo tồn không mang lại kết quả, đau không kiểm soát được và vận động bị hạn chế nhiều.
5.3. Đánh giá toàn trạng trước nhập viện
- Kiểm soát bệnh nền (nếu có).
- Xét nghiệm thường quy trước mổ, X quang tim phổi, điện tâm đồ.
- Khám gây mê và đánh giá nguy cơ thuyên tắc mạch.
- Chấm điểm đánh giá chức năng khớp háng trước mổ (WOMAC).
- Tư vấn: giải thích rõ ràng và đầy đủ về chi tiết liệu trình TKHTP bao gồm các vấn đề lợi ích, nguy cơ, biến chứng, kỳ vọng, chi phí,… Sau đó tất cả được ghi chép trong phiếu cam kết đồng ý phẫu thuật, cam kết sử dụng dịch vụ, cam kết đồng ý truyền máu và các chế phẩm từ máu. Giới thiệu và hướng dẫn các bài luyện tập khớp háng trước và sau mổ.
- Duyệt mổ khi đủ cả 4 chữ ký của Phẫu thuật viên, Gây mê, Trưởng khoa, Giám đốc chuyên môn.
5.4. Xây dựng kế hoạch điều trị
Từ lúc nhập viện cho tới khi ra viện và theo dõi ngoại trú lâu dài sau đó. Triển khai thực hiện kế hoạch điều trị và chăm sóc bằng việc thành lập một đội điều trị đặc biệt dành riêng cho người bệnh.
5.5. Tiến hành phẫu thuật
Kỹ thuật phẫu thuật được chọn trong cuốn Advanced Reconstruction – Hip 2 của Lieberman J.R. và Berry D.J. thuộc The Hip Society, AAOS – 2018. Có thể liên hệ Tiểu ban Ngoại để xin tài liệu kỹ thuật phẫu thuật.
5.6. Một số bước chính
- Tư thế người bệnh: khớp háng ở tư thế “trung bình”.
- Đường mổ được chọn theo “sở trường” của PTV.
- Phải luôn đặt khớp thử trước để kiểm tra độ vững và cân bằng chi.
- Chỉ khi khớp thử đạt đủ mọi yêu cầu tiêu chuẩn mới đặt khớp nhân tạo của NB.
5.7. Hậu phẫu và chương trình tập phục hồi chức năng
Theo dõi từ xa.
6. Tai biến/biến chứng: Trong mổ – Sớm sau mổ – Muộn sau mổ
- Tử vong (tham khảo thống kê của Mỹ): Trong khi nằm viện < 0,5%; sau mổ trong vòng 90 ngày ~ 1%. Đặc biệt người bệnh có bệnh nền tim mạch có nguy cơ cao hơn.
- Biến chứng sớm: Tụ máu trong khớp (do rối loạn đông máu, do thương tổn mạch máu lớn). Liệt dây thần kinh ngồi. Trật khớp. Chênh lệch chiều dài chi. Nhiễm trùng vết mổ cấp tính. Thuyên tắc mạch.
- Biến chứng muộn: Gãy xương, Tiêu xương quanh khớp nhân tạo. Cốt hóa lạc chỗ quanh ổ cối. Mòn, lỏng các thành phần khớp nhân tạo. Nhiễm trùng khớp háng mạn tính.
7. Tư vấn, giáo dục sức khỏe trước và sau khi thực hiện kỹ thuật
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn về “Thay khớp háng toàn phần, những điều người bệnh cần biết”
- Hướng dẫn các bài tập phục hồi chức năng khớp háng trước và sau phẫu thuật
Lưu đồ thực hiện: Phẫu thuật Thay khớp háng toàn phần (lần đầu)
Chữ viết tắt:
- TKHTP (Thay khớp háng toàn phần)
- PT (Phẫu thuật)
- PTV (Phẫu thuật viên)
- GMGĐ (Gây mê giảm đau)
- PK (Phòng khám)
- NB (Người bệnh)
- CTCH (Chấn thương chỉnh hình)
- PHCN (Phục hồi chức năng)
- CSKH (Chăm sóc khách hàng)
- XQ (X-quang)
Phụ lục: (1) Check-list: Quy trình Phẫu thuật thay khớp háng toàn phần (Xem bảng tại đây) (2) Xây dựng Đội điều trị đặc biệt dành riêng cho người bệnh được mổ thay khớp háng toàn phần (Team Based Care for Total Hip Replacement)
- Điều dưỡng trưởng CTCH nắm thông tin về NB từ CSKH
- Điều dưỡng trưởng CTCH là Điều phối viên của Đội
- Lập danh sách các thành viên và nhiệm vụ cụ thể (theo Sơ đồ NB ở trung tâm), trước khi NB nhập viện
- Điều phối viên bảo đảm thông tin, bàn giao thông suốt giữa các thành viên – NB – thành viên; 24/7. (Công cụ bàn giao: Phiếu theo dõi NB; phác đồ điều trị chăm sóc NB)
Tài liệu tham khảo/ Tài liệu liên quan
- Lieberman J.R., Berry D.J.: Advanced Reconstruction – Hip2; The Hip Society, AAOS – 2018
- http://www.hospital-forms.com/52.pdf: Total Hip Replacement Clinical Pathway_CLINICAL
- PATHWAYS_MEDICAL AFFAIRS
- Mohit Bhandari et al: Evidence – Based Orthopaedics; BMJ/Book – 2012
Bản quyền và thương hiệu: Thông tin và hình ảnh trên website thuộc quyền sở hữu của Vinmecdr. Việc sao chép, sử dụng phải được Vinmecdr chấp thuận trước bằng văn bản. Miễn trừ trách nhiệm: Tất cả những tư liệu được cung cấp trên website này đều mang tính tham khảo. Do đó, nội dung và hình ảnh sẽ được thay đổi, cập nhật và cải tiến thường xuyên mà không phải thông báo trước. Vinmecdr không bảo đảm về độ chính xác cũng như sự hoàn thiện về thông tin. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý cho những thiệt hại xuất hiện trực tiếp hay gián tiếp từ việc sử dụng hoặc hành động dựa theo những thông tin trên hoặc một số thông tin xuất hiện trên website này. Vinmecdr không chịu trách nhiệm pháp lý về những sai sót, lỗi chính tả… do nhập liệu cùng với những sự cố khách quan khác như: nhiễm virus, hành vi phá hoại, ác ý… xảy ra trên website này cũng như các website liên kết, nếu có. Đường link liên kết Vinmecdr sẽ không chịu trách nhiệm hay có nghĩa vụ pháp lý dưới bất kỳ hình thức nào về nội dung của những website không thuộc Vinmecdr được liên kết với website www.vinmecdr.com, bao gồm các sản phẩm, dịch vụ và những mặt hàng khác được giới thiệu thông qua những website đó.